Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi vận tốc của xe ô tô thứ nhất, thứ 2 lần lượt là a; b (km/h; a; b > 0)
Gọi quãng đường ô tô thứ nhất, thứ 2 đi được đến chỗ 2 xe gặp nhau lần lượt là x; y (km; x; y > 0)
Độ dài quãng đường AB là S (km; S > 0)
Có: a = S/4; b = S/3
y - x = 35
Vì thời gian 2 xe cùng đi để gặp nhau kể từ khi xuất phát như nhau nên vận tốc và quãng đường là 2 đại lượng tỉ lệ thuận
=> S/4 : S/3 = x/y = 3/4
=> x/3 = y/4 = y-x/4-3 = 35 (theo t/c của dãy tỉ số = nhau)
=> x = 35.3 = 105; y = 35.4 = 140
Độ dài quãng đường AB là:
S = x + y = 105 + 140 = 245 (km)
⇒ \(v_1=\dfrac{1}{2}v_2\)
\(\Rightarrow v_1=v_2-v_1=54\dfrac{km}{h}\)
\(AB=v_1\times6=54\times6=324km\)
Giải:
Cứ mỗi giờ xe A đi được: 1 : 4 = \(\dfrac{1}{4}\) (quãng đường AB)
Cứ mỗi giờ xe B đi được: 1 : 3 = \(\dfrac{1}{3}\)(quãng đường AB)
Thời gan hai xe gặp nhau là: 1 : (\(\dfrac{1}{4}\) + \(\dfrac{1}{3}\)) = \(\dfrac{12}{7}\) (giờ)
Phân số chỉ quãng đường xe A đã đi được từ khi xuất phát đến khi hai xe gặp nhau là:
\(\dfrac{1}{4}\) x \(\dfrac{12}{7}\) = \(\dfrac{3}{7}\)(quãng đường AB)
Phân số chỉ quãng đường xe B đi được từ khi xuất phát đến khi hai xe gặp nhau là:
\(\dfrac{1}{3}\) x \(\dfrac{12}{7}\) = \(\dfrac{4}{7}\) (quãng đường AB)
35 km ứng với phân số là:
\(\dfrac{4}{7}\) - \(\dfrac{3}{7}\) = \(\dfrac{1}{7}\)(quãng đường AB)
Quãng đường AB dài là:
35 : \(\dfrac{1}{7}\) = 245 (km)
Kết luận quãng đường AB dài 245 km
Gọi quãng đường xe thứ 1 đi được là a
quãng đường xe thứ 2 đi được là b
Theo đề bài, ta có: 4a = 3b
=> \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}\) và b - a = 35
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Ta có: \(\frac{a}{3}=\frac{b}{4}=\frac{b-a}{4-3}=\frac{35}{1}=35\)
\(\frac{a}{3}=35\Rightarrow a=105\)
\(\frac{b}{4}=35\Rightarrow b=140\)
Quãng đường AB dài:
a + b = 105 + 140 = 245 (km)
Vậy..........quãng đường AB dài 245 km
Cảm ơn bn nhưng bn trả lời muốn quá nên mk làm mất rồi! may sao vẫn đúng! nhưng dù dì thì cũng cảm ơn bn Hạnh nha~~~