Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : λ = v/f = 80/100 = 0,8cm và d 1 = d 2 = d = 8cm.
Theo Bài 8 (SGK Vật lí 12), ta có :
d 1 + d 2 = 16cm = 20 λ d 2 - d 1 = 0
ta được : u M 1 = 2Acos(200 π t - 20 π )
Nếu tính toán liên quan đến 1 dao động của 1 điểm thì 2 phương trình đó là như nhau.
Nhưng trong giao thoa sóng, hay truyền sóng thì cần phải viết là Um=2acos(200pit-20pi) để thể hiện điểm này dao động trễ pha so với nguồn là bao nhiêu.
Chọn đáp án B
gọi d2 là khoảng cách từ s1 tới M2. Ta có d2-d1=k. lamda. M1M2 ngắn nhất khi k=+ -1.
Với k=+1. thì d2=d1+lamda=8,8cm
M1M2 = 7,84 – 6,93 = 0,91cm
Tương tự, với k=-1, đc M1M2=0,94cm.
Vậy đáp án B ( Chọn số nhỏ hơn)
Khi hệ vân giao thoa đã ổn định thì trung điểm I của S 1 S 2 lại luôn luôn là cực đại giao thoa. Do đó, ta phải có :
S 1 I = S 2 I = k λ /2 + λ /4 = (2k + 1) λ /4
S 1 S 2 = 2 S 1 I = (2k + 1) λ /2
Ban đầu ta đã có : S 1 S 2 = 8cm = 10 λ = 20 λ /2
Vậy chỉ cần tăng khoảng cách S 1 , S 2 thêm λ /2 tức là 0,4 cm.
Khi đó nếu không kể đường trung trực của S 1 S 2 thì có 20 gợn sóng hình hypebol (vì gợn sóng là quỹ tích những điểm dao động mạnh hơn cả).
M cách đều S 1 , S 2 nên dao động tại M cực đại và có :
φ 1 = φ 2 = 2 π d/ λ = 2 π .8/1,6 = 10 π
Vậy M dao động cùng pha với S 1 , S 2
Biểu thức của dao động tại M là : u = 2Acos100 π t
Điểm M' ở cách S 1 v à S 2 cùng một khoảng :
Do đó: φ ' 1 = φ ' 2 = 2 π .10/1,6 = 12,5 π
Vậy M' dao động trễ pha π /2 so với S 1 , S 2 và biểu thức của dao động tại M' là
u = 2Acos(100 π t - π /2)cm.
- Bước sóng của sóng :
→ Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha. Trung điểm I của đoạn thẳng nối hai nguồn là một cực tiểu giao thoa (có thể xem gần đúng là một nút như hiện tượng sóng dừng).
→ Biên độ dao động của điểm M cách bụng I một đoạn d là:
Bước sóng của sóng
Khi xảy ra hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn kết hợp ngược pha. Trung điểm I của đoạn thẳng nối hai nguồn là một cực tiểu giao thoa (có thể xem gần đúng là một nút như hiện tượng sóng dừng).
Biên độ dao động của điểm M cách bụng I một đoạn d là: a M = a b sin 2 πd π = 2 . 5 sin 2 π 3 4 = 10 mm
Chọn đáp án C
\(\lambda = v/f = 0.8/100 = 0.008m = 0.8cm.\)
\( A_M = |2a\cos\pi(\frac{d_2-d_1}{\lambda}-\frac{\triangle\varphi}{2\pi})| = |2a\cos\pi(\frac{0}{\lambda}-\frac{0}{2\pi})| = |2a| = 2a.\)
\(u_M = A_M\cos(2\pi ft - \pi\frac{d_2+d_1}{\lambda}+\frac{\varphi_1+\varphi_2}{2})\\= A_M\cos(200\pi t - \pi\frac{8+8}{0.8}+\frac{0}{2})= 2a\cos(200\pi t - \pi\frac{8+8}{0.8})= 2a\cos(200\pi t-20\pi)=2a\cos(200\pi t)\)