Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn B
Ví dụ của 2 loài trên là cách li trước hợp tử, những trở ngại về thời gian sinh sản, tập tính giao phối và cấu tạo cơ quan sinh sản làm chúng không thể giao phối với nhau được.
(1) Sai.
(2) Đúng.
(3) Sai.
(4) Đúng.
(5) Đúng.
Chọn B
Đây là cách li trước hợp tử, những trở ngại về thời gian sinh sản, tập tính giao phối và cấu tạo cơ quan sinh sản làm chúng không thể giao phối với nhau được. Vì vậy các ý giải thích không thuộc cách li trước hợp tử sẽ sai.
(1), (3) Sai. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
(2), (4), (5) Đúng. Đây là ví dụ về cách li trước hợp tử. Mùa giao phối, tập tính giao phối, cấu tạo cơ quan sinh sản chỉ khi giống nhau mới có thể giao phối với nhau được.
- Bố mẹ phải dị hợp tử về 2 cặp gen
- Các gen alen phải có quan hệ trội lặn hoàn toàn
- Số lượng cá thể con phải lớn đảm báo tính chính xác của tỉ lệ
- Các cá thể có kiểu gen khác nhau phải có sức sống như nhau
Đáp án C
Hai loài họ hàng sống trong cùng khu phân bố, có giao phối với nhau và sinh con nhưng vẫn được xem là 2 loài.
- Một số con lai có sức sống yếu, chết trước tuổi sinh sản.
- Con lai không có cơ quan sinh sản.
(1), (6) đúng Vì con lai không có khả năng tạo ra thế hệ sau
(2) (4) (5) đúng vì như vậy chúng không thể tiến hành giao phối và không tạo ra con lai
(3) sai vì con lai có sức sống kém, bị chọn lọc đào tải nhưng nếu vẫn tạo ra được thế hệ tiếp theo thì 2 dòng trên vẫn chưa cách li sinh sản 1 cách hoàn toàn, chưa thể xem là 2 loài
A. Gen quy định tính trạng nằm ở NST giới tính X.
B. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
D. Gen quy định tính trạng nằm trên NST Y.
D. Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Cây cà độc dược thể ba đối với NST C, tức là trong bộ NST lưỡng bội của cây này có 3 NST C (CCC)
Cây lưỡng bội bình thường có 2 NST C (CC). Như vậy, theo để ra ta có sơ đồ lai:
P: CCC X CC
Gp: (1/2 CC, 1/2C) ; C
F1: 1/2CCC ; 1/2 CC
Như vậy, có 2 loại cây con, mỗi loại chiếm 50%, tức là 50% số cây con là thể 3 (CCC) và 50% số cây con là lưỡng bội bình thường (CC).
a) P: V Aaaa X * Aaaa
Gp: (1/2Aa , 1/2aa) ; (1/2Aa , 1/2aa)
Ti lệ phân li kiểu gen: 1 AAaa: 2 Aaaa: 1 aaaa
Tỉ lệ phân li kiểu hình: 3 cao : 1 thấp
(+) P: AAaa X AAaa
Gp: (1/6 AA, 4/6 Aa, 1/6aa) ; (1/6AA , 4/6Aa, 1/6aa)
Tí lệ phân li kiểu gen ờ F,: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa. Ti lệ phân li kiểu hình: 35 cao: 1 thấp.
b) Một số đặc điểm khác nhau cùa chuối rừng và chuối nhà
Đặc điếm |
Chuối rừng |
Chuối nhà |
Lượng ADN |
Bình thường |
Cao |
Tổng hợp chất hữu cơ |
Bình thường |
Manh |
Tế bào |
Bình thường |
To |
Cơ quan sinh dưỡng |
Bình thường |
To |
Phát triển' |
Bình Ihường |
Khoẻ |
Khả năng sinh giao từ |
Bình thường -> có hạt |
Không có khả năng sinh giao tử bình thường nên không hạt |
Hướng dẫn: A