Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Sơ đồ mạch điện
b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = 5 . e = 5 . 2 = 10 ( V ) ; r b = 5 . r = 5 . 0 , 2 = 1 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Ñ 2 P Ñ = 6 2 6 = 6 ( Ω ) ; I đ m = P Ñ U Ñ = 6 6 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: R t n t ( R Đ / / R )
Khi R t = 2 Ω
R Đ R = R Đ . R R Đ + R = 6.3 6 + 3 = 2 ( Ω ) ⇒ R N = R t + R Đ R = 2 + 2 = 4 ( Ω ) ; I = I . t = I Đ R = E b R N + r b = 10 4 + 1 = 2 ( A ) ; U V = U N = I . R N = 2 . 4 = 8 ( V ) . U Đ R = U Đ = U R = I . R Đ R = 2 . 2 = 4 ( V ) ; I A = I Đ = U Đ R Đ = 4 6 = 2 3 ( A ) ;
c) Tính R t để đèn sáng bình thường
Ta có: R N = R t + R Đ R = R t + 2 ;
I = I đ m + I đ m . R Đ R 2 = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 3 = 3 = 10 R t + 2 + 1 = 10 R t + 3 ⇒ R t = 1 3 Ω .
Nếu các vôn kế lí tưởng ( R v vô cùng lớn) thì khi đó số chỉ của vôn kế bằng suất điện động của nguồn.
Vì số chỉ khi dùng V 1 và khi dùng V 1 , V 2 khác nhau nên vôn kế không lí tưởng.
Ta có: U V 1 = 8 = I 1 R 1 = E . R 1 R 1 + r ( 1 ) U ' V 1 + U ' V 2 = 6 + 3 = I ( R 1 + R 2 ) ⇔ 9 = E . ( R 1 + R 2 ) ( R 1 + R 2 ) + r ( 2 )
Vì U V 1 = 6 U V 2 = 3 ⇒ R 1 = 2 R 2 → ( 2 ) 9 = E .1 , 5 R 1 1 , 5 R 1 + r → ( 1 ) 9 8 = 1 , 5 ( R 1 + r ) 1 , 5 R 1 + r
r = 0 , 5 R 1 → ( 1 ) E = 12 V
Chọn B
Đáp án: A
Suất điện động ξ bằng số chỉ vôn kế bằng 6V
Cường độ dòng đoản mạch bằng số chỉ ampe kế
⇒ r = ξ I = 3Ω
Định luật ôm toàn mạch khi mắc R:
Đáp án A
Suất điện động ? bằng số chỉ vôn kế bằng 6V
Cường độ dòng đoản mạch bằng số chỉ ampe kế
=> r = ?/I = 3Ω
Định luật ôm toàn mạch khi mắc R:
Ta có U R 1 = U r + R t d R 1 ⇔ 60 = 180 r + 500 200 ⇒ r = 100 Ω .
Số chỉ của vôn kế sau đó U R 2 = U r + R t d R 2 = 90 V
Đáp án B