Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có : 2 dây dẫn cùng tiết tiện và đồng chất => điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài => \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}=>\dfrac{3}{6}=\dfrac{6}{l_2}=>l_2=12\left(m\right)\)
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
Đáp án A
Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện:
R 1 / R 2 = S 2 / S 1 = 1 / 3 = > R 1 = R 2 . 1 / 3 = 6 / 3 = 2 Ω
< Bạn tự tóm tắt nha>
Chiều dài của dây thứ 2 là:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{l_1R_2}{R_1}=\dfrac{30\cdot4}{3}=40\left(m\right)\)
Tóm tắt : \(S_1=0,3mm^2\)
\(R_1=27\Omega\)
\(R_2=2,7\Omega\)
\(S_2=?\)
Giải
Ta có : \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\)
\(\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{27.0,3}{2,7}=3mm^2\)
Vậy tiết diện dây thứ hai là \(3mm^2\)
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow S_2=\dfrac{R_1.S_1}{R_2}=\dfrac{3.0,4}{6}=0,2\left(mm^2\right)\Rightarrow C\)
Ta có: 2 dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu bằng đồng nên:
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow\dfrac{8,5}{R_2}=\dfrac{5}{0,5}\Rightarrow R_2=\dfrac{8,5.0,5}{5}=0,85\left(\Omega\right)\)
Áp dụng công thức: (hai dây này cùng làm bằng một loại vật liệu)
Tổng điện trở là 3 thì 85 đâu ra vậy?