Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở của dây dẫn: \(R=p.\dfrac{l}{S}\)
Dây 1: \(R_1=p.\dfrac{l}{S_1}\)
Dây 2: \(R_2=p.\dfrac{l}{S_2}\)
⇒ \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=4\)
Khi mắc dây dẫn song song vào hai điểm A, B thì hiệu điện thế hai đầu hai dây dẫn bằng nhau, suy ra:
\(U=I_1.R_1=I_2.R_2\) ⇒ \(\dfrac{I_2}{I_1}=\dfrac{R_1}{R_2}=4\)
⇒ \(I_2=4.I_1=4.4=16\)(A)
1/ Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.
2/ Hiệu điện thế đặt vào điện trở \(R_2\) là: \(U_2=I_2.R_2=2.6=12V\)
Mà \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên \(U_{tm}=U_1=U_2\)
\(\rightarrow U_1=U_2=12V\)
Áp dụng định luật \(\Omega\): \(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{4}=3A\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{50}{0,34.10^{-6}}=2,5\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{2,5}=88\left(A\right)\)
Vì điện trở tỷ lệ với chiều dài sợi dây nên ta có:
→ R A B = 3. R M N
→ U A B = I. R A B = I. R M N .3 = 3. U M N
Điện trở: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{100}{2.10^{-6}}=0,85\Omega\)
Cường độ dòng điện: \(I=U:I=3,4:0,85=4A\)
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-6}}=0,85\Omega\)
Mắc vào hđt 3,4V cần một dòng điện qua dây:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{3,4}{0,85}=4A\)
Điện trở của dây dẫn: \(R=\rho.\dfrac{\ell}{S}\)
Dây 1: \(R_1=\rho.\dfrac{\ell}{S_1}\)
Dây 2: \(R_2=\rho.\dfrac{\ell}{S_2}\)
Suy ra: \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}=3,5\)
Khi mắc dây dẫn song song vào hai điểm A, B thì hiệu điện thế hai đầu hai dây dẫn bằng nhau, suy ra:
\(U=I_1.R_1=I_2.R_2\Rightarrow \dfrac{I_2}{I_1}=\dfrac{R_1}{R_2}=3,5\)
\(\Rightarrow I_2=3,5.I_1=3,5.2=7(A)\)