Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, sơ đồ tự vẽ nhé
b, khi đèn sáng bình thg thì điện trở là :
R = \(\frac{U}{I}\) = \(\frac{4}{0,2}\) = 20 Ω
c, tiết diện của dây là :
từ CT : R = \(\frac{p.l}{s}\)
=> s = \(\frac{p.l}{R}\) = \(\frac{0,4.10^{-6}.2}{20}\) = 0,04 . 10-6 m2 = 0,04 mm
a. \(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(I_2=\frac{U_2}{R_2}=1\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua biến trở:
\(I_b=1,2-1=0,2\left(A\right)\)
Điện trở :
\(R_b=\frac{U_2}{I_b}=\frac{6}{0,2}=30\left(\Omega\right)\)
b.
Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là:
\(l=R.\frac{S}{\rho}=30.\frac{0,2.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=5,454\left(m\right)\)
Đ1 + I2 Đ2 Ib I2
a) sơ đồ mạch điện như sau : Đ1nt Rx
b) Hiệu điện thế của bóng đèn khi sáng bình thường là : U=R*I =3*2=6V . Hiệu điện thế của hai đầu biến trở là : 12-6=6V . Vì hai bóng mắc nối tiếp nên có cùng cường độ dong điện là I=2A . => điện trở R2 phải có giá trị là : R2=U2/I =6/2=3 ôm.
c)Vì hợp chất nikelin có điện trở suất là: 0.4*10^-6 . Nên ta thay vào công thức tính điện trở của dây dẫn ta được : 60=0.4*10^-6 * d/2*10^-6 => d=300m
chắc là vậy , chưa chắc đã đúng đâu!!
Ta có: U1 = U2 => để 2 đèn sáng bình thường thì phải mắc song song.
R12= \(\frac{R_{1_{ }}.R_2}{R_{1^{ }}+R_2}\)= \(\frac{8.10}{8+10}\)= \(\frac{40}{9}\)
Idm = U1/R12 = 6/\(\frac{40}{9}\) = 1.35A
Điện trở của biến trở:
Rb = \(\frac{U_b}{I_b}\) = \(\frac{U-U_1}{I_{đm}}\) =\(\frac{9-6}{1,35}\) ≃ 2.22 Ω
Điện trở lớn nhất của biến trở là:
Áp dụng công thức:
với S là tiết diện được tính bằng công thức:
a) Sơ đồ như cô Hai Yen đã vẽ
Vì đèn 1 song song đèn 2 hay R1 // R2 và 2 đèn sáng bình thường nên ta có:
U1 = U2 = 110 V
Mặt khác:
1 / R12 = 1/R1 + 1/R2 = 1/110 + 1/92 = 101/5060
=> R12 = 5060/101 (ôm)
Cường độ dòng điện chạy qua R1, R2 là:
I12 = U1 / R12 = 110 / (5060/101) = 101/46 (A)
Vì R1, R2 nối tiếp Rb nên:
Ib = I12 = 101/46 A
Hiệu điện thế chạy qua Rb là:
Ub = Utm - U12 = 220 - 110 = 110 (V)
Điện trở Rb là:
R = U / I = 110 / (101/46) ~ 50,1 (ôm)
b) Ta có:
S = lρ / Rb = 3.5,5.10-8 / 50,1 ~ 3,29. 10-9
Đường kình tiết diện của biến trở là:
d = 2.(<căn bậc 2>S/3,14) ~ 6,47.10-5
Cô ơi điện trở tối đa của biến trở là 600om, tại sao Rb = 650 vậy ạ?
mk k vẽ đc hình nên bn tự vẽ nhé
a,Ta có :
\(I_{đm}=\dfrac{U_Đ}{R_Đ}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(A\right)\)
=>\(R_{bt}=\dfrac{U}{I_{đm}}=\dfrac{15}{0,5}=30\left(\Omega\right)\)
Câu a có bạn giải rồi nên mình giải câu b nhé :)
b) - 9 Ω : Có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở.
0,75 A : Có nghĩa là CĐDĐ lớn nhất qua biến trở.
- Gọi số vòng dây quấn là N.
Đổi \(2mm^2=2\cdot10^{-6}m^2\)
Chiều dài đoạn dây nicrom : \(R=\rho\dfrac{l}{S}\Leftrightarrow30=1,1\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{l}{2\cdot10^{-6}}\Rightarrow l=2,2\left(m\right)\)
Số vòng dây quấn biến trở là : \(N=\dfrac{l}{\pi\cdot D}=\dfrac{2,2}{3,14\cdot2,5\cdot10^{-2}}\simeq28\) (vòng).
khi đèn sáng bt thì cường độ dòng điện bằng 0.75.điện trởkhi dò của biến trở là 6 ôm.vị r tương đương của đoạn mạch mạch lúc này là 18 bảng 9 chia 0.5. mà R BẰNG R1 CỘNG R2 TỪ ĐÓ SUY RA CÂU B; TA CO CT ; R=PNHAN L CHIA S. SUY RA; L BẰNG R NHÂN P CHIA S.TƯƠNG ĐƯƠNG ; 30 NHÂN 0.5 CHIA 1NHAN 10MU -6.ĐỔI 1MM BAMG1NHAN 10 MŨ -6 M
TL :
Công suất định mức của bóng đèn:
\(P=I^2R=2^2.8=32W\)
HT
Áp dụng CT P = I2.R
công suất định mức của dòng điện là:
P = 22 . 8= 4 .8 = 32 W