Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Rx Đ2 Đ1 U I I2
Điện trở của đèn 1 là: R1= 2.52/1=6.25 Ω
Điện trở của đèn 2 là: R2=62/3=12 Ω
Vì các đèn sáng bình thường nên
\(\left\{{}\begin{matrix}U=U_1+U_2=2.5+6=8.5\left(V\right)\\I=I_2=\dfrac{P_2}{U_2}=\dfrac{3}{6}=0.5\left(A\right)\end{matrix}\right.\)
Điện trở toàn mạch là: R=U/I=8.5/0.5=17(Ω)
Mặt khác: \(R=\dfrac{R_x.R_1}{R_x+R_1}+R_2\Rightarrow\dfrac{R_x.6,25}{R_x+6,25}+12=17\Rightarrow\dfrac{R_x.6,25}{R_x+6,25}=5\Rightarrow R_x=25\Omega\)
Vậy Rx=25Ω
Chúc bạn học tốt!
Tóm tắt:
\(R_1ntR_2\)
\(R_2=25\Omega\)
\(U_1=24V\)
\(I=0,6A\)
a) \(R_1=?\) và \(U=?\)
b)\(I=0,75A\)
\(R_x=?\) và \(U_x=?\)
------------------------------------------
Bài làm:
a) Vì \(R_1ntR_2\) nên: \(I_1=I_2=I=0,6A\)
Điện trở R1 là:
\(R_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{24}{0,6}=40\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=R_1+R_2=40+25=65\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
\(U=I\cdot R_{TĐ}=0,6\cdot65=39\left(V\right)\)
b) - Sơ đồ mạch điện: \(R_xntR_2\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{TĐ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{39}{0,75}=52\left(\Omega\right)\)
Mà \(R_{TĐ}=R_x+R_2\)
\(\Rightarrow R_x+R_2=52\Leftrightarrow R_x+25=52\)
\(\Rightarrow R_x=52-25=27\left(\Omega\right)\)
Vì \(R_xntR_2\) nên \(I_x=I_2=I=0,75\left(A\right)\)
Hiệu điện thế của Rx là:
\(U_x=I_x\cdot R_x=0,75\cdot27=20,25\left(V\right)\)
Vậy......................................
a vì các đèn sáng bt
=>U1+U2=U=2,5+6=8,5V
=> Imc=I2=\(\dfrac{\rho2}{U2}=\)0,5A=> \(\rho=U.Imc=8,5.0,5=4,25W\)
b Ur=U1=2,5V , Ir=I2-I1=0,5-\(\dfrac{1}{2,5}\)=0,1A
=> R= Ur\Ir= 2,5/0,1=25\(\Omega\)
c \(\rho ic=\rho1+p2=1+3=4W\)
a)Điện trở đèn 1: \(R_{Đ1}=\dfrac{U_{Đ1}^2}{P_{Đ1}}=\dfrac{6^2}{4,5}=8\Omega\)
Điện trở đèn 2: \(R_{Đ2}=\dfrac{U^2_{Đ2}}{P_{Đ2}}=\dfrac{3^2}{1,5}=6\Omega\)
\(I_{A2}=I_{Đ2đm}=\dfrac{P_{Đ2}}{U_{Đ2}}=\dfrac{1,5}{3}=0,5A\)
\(I_A=I_{Đ1đm}=\dfrac{P_{Đ1}}{U_{Đ1}}=\dfrac{4,5}{6}=0,75A\)
b)Để đèn sáng bình thường: \(U=U_{Đ1}=6V\)
c)\(U_b=U-U_{Đ2}=6-3=3V\)
\(I_b=I_{Đ1}-I_{Đ2}=0,75-0,5=0,25A\)
\(R_b=\dfrac{3}{0,25}=12\Omega\)
a. RAB=R1+R2=5+10=15Ω, UAB=6V
Số chỉ ampe kế: IAB=UAB/RAB = 6/15= 0,4A
b.Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở: U1/U2=R1/R2 =5/10=0,5V
c.Vì R1 mắc nối tiếp R2 nên IAB=I1=I2=0,4A
Vì R3 // R2 nên UA'B'= U2 =U3 =6V và IA'B'=I3 + I2 <=> 0,48 = I3 + 0,4 → I3 = 0,08A
Vậy: R3=U3/I3 = 6/0,08 = 75Ω
Tóm tắt :
\(R_1=3\Omega\)
\(R_2=5\Omega\)
\(R_3=4\Omega\)
\(R_1ntR_2ntR_3\)
\(I_{AB}=500mA=0,5A\)
a) Rtđ =?
b) UAB =?
c) I1 =? ; I2= ?; I3 =?
GIẢI :
a) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) (đề cho) nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=3+5+4=12\Omega\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=0,5.12=6\left(V\right)\)
c) Vì \(R_1ntR_2ntR_3\) nên :
I1 = I2 = I3 = IAB = 0,5A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R1 là :
\(U_1=R_1.I_1=3.0,5=1,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R2 là :
\(U_2=R_2.I_2=5.0,5=2,5\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3 là :
\(U_3=R_3.I_3=4.0,5=2\left(V\right)\)
â) Điện trở tương đương của mạch điện :
Rtd =R1 +R2 + R3 (vi R1 nt R2 nt R3 )
=3+5+4=12 (\(\Omega\))
b) Ta co : I =\(\dfrac{U}{R_{td}}\)
=> U = I . Rtd = 0,5 . 12 = 6 (V)
c ) Vi R1 nt R2 nt R3 , ta co :
I = I1 =I2 = I3 = 0,5 A
Hieu dien the giữa 2 đầu mỗi điện trở lần lượt là :
I1 =\(\dfrac{U_1}{R_1}\) => U1 = I1 . R1 = 0,5 .3 =1,5 ( V)
I2 =\(\dfrac{U_2}{R_2}\) => U2 = I2 .R2 = 0,5 . 4=2 (V)
I3 =\(\dfrac{U_3}{R_3}\) => U3 = I3 . R3 = 0,5 . 5 = 2,5 (V)
1/ thực ra rất dễ
gọi x là số điện trở loại 3 ôm
y là số điện trở loại 5 ôm
vì mắc nối tiếp nên ta có Rtđ = R1+ R2
hay 3x + 5y = 55
<=> x = (55- 5y)/3
ta đặt y là t <=> y = t vậy x= (55-5t)/3
mà x và y sẽ >= 0 thuộc số nguyên và t < 11 => t= 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11
ta lập bảng
t | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
x | 55/3 | 50/3 | 15 | 40/3 | 35/3 | 10 | 25/3 | 20/3 | 5 | 10/3 | 5/3 | 0 |
y | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
kết hợp điều kiện đã ghi trên ta thấy các cặp điện trở lần lượt loại 3 ôm và 5 ôm: 15-2; 10-5; 5-8; 0-11.
2/ tóm tắt
Bóng đèn ( 6V- 3W)
U=9 V
TÍNH CĐDĐ chạy qua biến trở ( Ib=?)
giải
vì đèn sáng bình thường nên:
Pđm= Pđ= 3 W
Uđm= Uđ= 6 V
Cường độ dòng điện chạy qua đèn:
Pđ= U*I => I= Pđ/U= 3/6= 0,5 A
vì đèn nối tiếp với biến trở nên: Iđ= Ib= 0,5 A
3/
Điện trở của bóng đèn:
P= U^2/R => R= U^2/P= 12^2/6=24 ôm
cường độ dòng điện chạy qua đèn là:
I= U/R= 6/24= 0,25 A
VẬY AMPE KẾ CHỈ 0,25 A
4/
Hiệu điện thế của R3:
P3= U3^2/R => U3= \(\sqrt{P\cdot R}\) = \(\sqrt{1,8\cdot10}\)= 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R3) nên U3= U12=U= 3\(\sqrt{2}\) ôm
Điện trở tường đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8= 10 ôm
Điện trở tương đương của cả đoạn mạch:
Rtđ=\(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Công suất tiêu thụ cả mạch:
Pcm= U^2/Rtđ= 3\(\sqrt{2}\) ^2/5= 3,6 W
5/
Điện trở tương đương của mạch nối tiếp:
R12= R1+R2= 2+8=10 ôm
Điện trở tương đương cả mạch:
Rtđ= \(\frac{R3\cdot R12}{R3+R12}\)= \(\frac{10\cdot10}{10+10}\)= 5 ôm
Hiệu điện thế cả mạch:
Pcm=U^2/Rtđ=> U= \(\sqrt{Pcm\cdot Rtđ}\) = \(\sqrt{3,6\cdot5}\) = 3\(\sqrt{2}\) V
Vì R3 // (R1+R2) nên U=U3=U12= 3\(\sqrt{2}\) V
Cường độ dòng điện mạch nối tiếp:
I12= U12/R12= 3\(\sqrt{2}\) /10= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Vì R1 nối tiếp R2 nên I12=I1=I2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\) A
Công suất tiêu thụ của điện trở 2:
P= I^2*R2= \(\frac{3\sqrt{2}}{10}\)^2*8= 1,44 W
MẤY BÀI SAU TƯƠNG TỰ
Rb R U
Điện trở tương đương của mạch là: \(R_{tđ}=R_b+R=R_b+20\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện trong mạch chính: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{220}{R_b+20}\left(A\right)\)
Công suất của Rb được tính bằng công thức:
\(P_b=I^2.R_b=\dfrac{220^2R_b}{\left(R_b+20\right)^2}=\dfrac{220^2}{R_b+40+\dfrac{400}{R_b}}\)
Để công suất của Rb đạt giá trị lớn nhất thì \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Theo bất đẳng thức Cô-si \(R_b+\dfrac{400}{R_b}\) đạt giá trị nhỏ nhất \(\Leftrightarrow R_b=\dfrac{400}{R_b}\Leftrightarrow R_b=200\left(\Omega\right)\)
Vậy để công suất trên bếp điện đạt cực đại thì điện trở của bếp phải bằng 200Ω.
Bài 1) R=p.\(\dfrac{l}{S}=>l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{20.0,5.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=\dfrac{100}{11}m\)
Chu vi của cuộn dây là C=d.3,14=0,02.3,14=0,0628m
=>n=\(\dfrac{l}{C}=\dfrac{\dfrac{100}{11}}{0,0628}\approx144,76vòng\)
Bài 2) Ta có R1ntR2=>RTđ=15\(\Omega\)
I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{12}{15}=0,8A=>I1=I2=I=0,8A\)
b) A=p.t=U.I.t=12.0,8.10.60=5760J
c) I'=2I=1,6A
Ta có Rtđ=\(\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{1,6}=7,5\Omega=\dfrac{R3.R1}{R3+R1}+R2=>R3=3,33\Omega\)
Bài 4 a) R1=\(\dfrac{U1^2}{p1}=36\Omega;I1=\dfrac{p1}{U1}=\dfrac{1}{3}A;R2=\dfrac{U2^2}{p2}=24\Omega;I2=\dfrac{p2}{U2}=0,5A\)
b) Khi nối tiếp ta có R1ntR2=>Rtđ=60\(\Omega\); I=\(\dfrac{U}{Rtđ}=\dfrac{24}{60}=0,4A=>I1=I2=I=0,4A\)
Ta có Idm1 <I 1 => Đèn sáng mạnh
Idm2 >I2=> Đèn sáng yêu
c) Vì Idm1 < Idm2 => (Rb//R1)ntR2
Để hai đèn sáng bình thường thì U1=Ub=12V Ta có I2=I1+Ib=<Ib=I2-I1=0,5-\(\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{6}A=>Rb=\dfrac{Ub}{Ib}=\dfrac{12}{\dfrac{1}{6}}=72\Omega\)
Vẽ sơ đồ thì bạn tự vẽ nhé
Làm lại nhé :)
Tóm tắt :
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=4R_2\)
U = 50V
U1 =?
U2 =?
GIẢI :
Vì R1 nt R2 nên :
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{U}{I}=R_1+\dfrac{R_1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{50}{I}=\dfrac{R_1+4R_1}{4}\)
\(\Leftrightarrow I=\dfrac{50}{\dfrac{5R_1}{4}}=40R_1\)
Vì R1 nt R2 nên : I = I1= I2 = 40R1
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là :
\(U_1=R_1.I=R_1.40R_1=40R_1^2\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2 là :
\(U_2=R_2.I=\dfrac{R_1}{4}.40R_1=10R^2_1\left(V\right)\)