Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Vẽ đường thẳng qua T 1 , song song với trục OV, cắt đồ thị (V,T) của hai khí tại A p 1 , V 1 , T 2 và B p 1 , V 2 , T 1
Viết phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép cho hai trạng thái, ta được:
p 1 V 1 = m M 1 R T 1 ( 1 ) p 1 V 2 = m M 2 R T 1 ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra: V 1 V 2 = M 2 M 1
Mặt khác, từ đồ thị, ta thấy: V 1 < V 2 ta suy ra M 2 < M 1
Chọn C.
Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: P = m v 1
Độ lớn p = mv (*)
Vì khối lượng (m) của vật không thay đổi, còn vận tốc thì thay đổi (vì vật đang chuyển động thẳng nhanh dần đều) như vậy m đóng vai trò là hằng số (m đặt là a), v đóng vai trò là biến số (v đặt là x). Xét độ lớn của động lượng p (p đặt là hàm số y).
Do đó biểu thức (*) có dạng toán học y = a.x đây là hàm bậc nhất với hệ số góc a > 0.
⇒ Hình 3 chính là đồ thị dạng toán học của nó
Lực tác dụng lên vật m được biểu diễn trên hình vẽ.
Định luật II Niu-tơn cho:
Chọn hệ trục Oxy với chiều dương là chiều chuyển động theo phương Ox, chiếu phương trình (1) lên:
(Ox): Fcosα- fms= ma (2)
(Oy): N + Fsinα – P = 0 (3)
mà fms= μN (4)
(2), (3) và (4) => F cosα – μ(P- Fsinα ) = ma
=> Fcosα – μP + μFsinα = ma
F(cosα +μsinα) = ma +μmg
=> F =
a) khi a = 1,25 m/s2
1/Vận tốc của hai bi sau va chạm là :
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng đối với hệ vật trước và sau khi va chạm ta có:
\(m_1v_1=\left(m_1+m_2v\right)\Rightarrow v=\frac{m_1v_2}{m_1+m_2}=\frac{500.4}{500+300}=2,5m\text{/}s\)
gọi khoảng cách từ m đến m1 là x
khoảng cách từ m đến m2 là 0,1-x
\(F_{hd1}=F_{hd2}\) và m1=9m2
\(\Rightarrow\)\(\dfrac{G.m.m_1}{x^2}=\dfrac{G.m.m_2}{\left(0,1-x\right)^2}\)\(\Rightarrow x=0,075\)m
vậy m cách m1 một khoảng x=0,075m
Chọn đáp án B
Hướng dẫn:
Độ ẩm tỉ đối của không khí bằng:
Vì độ ẩm cực đại A của không khí ở 25 ° C có giá trị bằng khối lượng riêng của hơi nước bão hòa trong không khí ở cùng nhiệt độ: A = 23,00 g/ m 3 , nên
a = f.A = 0,7.23 = 16,1 g/ m 3
Suy ra khối lượng m của hơi nước trong căn phòng thể tích 100 m 3 là:
m = a.V = 16,1.100 = 1610 g = 1,61 kg
Đáp án C
Gọi P o và T o lần lượt là áp suất và nhiệt độ ban đầu của khối khí trong bình
Gọi P và T lần lượt là áp suất và nhiệt độ của khối khí trong bình khi nút bắt đầu bị đẩy lên
Vì thể tích của khối khí là không thay đổi ngay trước khi nút bị đẩy lên, do đó theo định luật Sác – lơ, ta có:
khi nút bắt đầu bị đẩy lên, ta có:
m = 2000 kg
v = 20 m/s
CT: F = m.a \(\Rightarrow\) a = F/m = 0.75 m/s2
vì xe chuyển động chậm dần đều nên CT: \(\left|v^2-v^2_0\right|\) = 2as \(\Rightarrow\) v = 10m/s
)Áp dụng định luật 2 Niu-ton
a=\frac{F}{\frac{m}\frac{F}{\frac{m}
=>m=\frac{F}{\frac{a}\frac{F}{\frac{a}=200kg
Nếu lực tác dụng là 60N thì vật chuyển đọng với gia tốc:
a=\frac{F}{\frac{m}\frac{F}{\frac{m}=o,3 m/s^2
3)Áp dụng định luật 2 Niu-ton:
a=\frac{F}{\frac{m}\frac{F}{\frac{m}=5m/s^2
S=\frac{at^2}{\frac{2}\frac{at^2}{\frac{2}=10m
V=v_0+at=10m/s
Đáp án: B
Vẽ đường thẳng qua T 1 song song với trục Op, cắt đồ thị (p,T) của hai khí tại: A p 1 , V 1 , T 1 và B p 2 , V 1 , T 1
Viết phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép cho hai trạng thái, ta được: p 1 V 1 = m M R T 1 ( 1 ) p 2 V 1 = m ' M R T 1 ( 2 )
Từ (1) và (2), ta suy ra: m ' m = p 2 p 1
Mặt khác, từ đồ thị, ta thấy: p 2 > p 1 ta suy ra m ' > m