1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì h...">

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó

2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Cách dùngVí dụ
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà )
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tạiThey’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. )

She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )

Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làmHe has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo )
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever )My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. )
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nóiI can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi )

3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh

Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây

4. Công thức thì hiện hoàn thành

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

 

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 

6. Bài tập

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

1. She already ( watch) this movie.

2. He (write) his report yet?

3. We (travel) to New York lately.

4. They (not give) his decision yet.

5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.

6. I (be) to London three times.

7. It (rain) since I stopped my work.

8. This is the second time I (meet) him.

9. They (walk) for more than 2 hours.

10. You (get) married yet?

Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

->  …………………………………………………

2. He began to study  English when he was young. (since)

->  …………………………………………………

3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

->  …………………………………………

4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

->  …………………………………………

5. This is the best novel I have ever read. (before)

->  …………………………………………

ĐÁP ÁN

Bài 1:

1. has already watched

2. has he written

3. have travelled

4. haven’t given

5. hasn’t seen

6. have been

7. has rained

8. have met

9. have walked

10.have you got

Bài 2:

1. She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

2. He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

3. This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

4. She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

5. I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

MÌNH LUÔN MONG CÁC BẠN HỌC TỐT TIẾNG ANH

ỦNG HỘ MÌNH NHÉ

( TO : HOÀNG VIỆT )

0
27 tháng 2 2021
Buy-> bought Swim-> swam Tell-> took Drink -> drank Teach-> taught Vậy nhé
27 tháng 2 2021

go -> went

buy -> bought

swim -> swam

tell -> told

drink -> drunk 

teach -> taught

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.)1.A. bicycleB. excitingC. favouriteD. widely2.A. doctorB. openingC.goldD. postcard3.A. fartherB. earthC bothD. marathon4.A. fearB. repeatC ideaD. really5.A. hairB. fareC. prepareD. speaker6.A. furtherB. anotherC. leatherD. author. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ...
Đọc tiếp

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.)

1.

A. bicycle

B. exciting

C. favourite

D. widely

2.

A. doctor

B. opening

C.gold

D. postcard

3.

A. farther

B. earth

C both

D. marathon

4.

A. fear

B. repeat

C idea

D. really

5.

A. hair

B. fare

C. prepare

D. speaker

6.

A. further

B. another

C. leather

D. author

. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Most children love (1)_____ activities2. They play football, go skateboarding or go (2) _______ . In countries with snow like (3) _________ , children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (4)_____ in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (5) ______ on TV.

  1. A. outdoor     B. indoor                      C. school
  2. A. tennis       B. swimming                 C. karate
  3. A. Sweden       B. Paris                      C. Bangkok
  4. A. snowman     B. postman               C. sportsman
  5. A. channels      B. viewers               C.programmes

    3. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6. (Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)

  6. football
  7. remote control
  8. country
  9. Paris
  10. local television
  11. Summer sports
  12. The most famous building in_____is the Eiffel Tower
  13. Pelé is the greatest          player of all time.
  14. Russia is the biggest           in the world.
  15. You can use a              to change channels.
  16.               are very popular in countries with a lot of sunshine like Australia.

    4. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn cho những động từ trong ngoặc đơn.)

  17. John, you are late. The documentary          ten minutes ago. (start)
  18. Children sometimes           adult sports like golf. (play)
  19. The USA            colour TV in 1953. (have)
  20. The World Cup           held every four years. (be)
  21. My mother            me a pair of sports shoes for my last birthday (buy)
  22. Thomas              for BBC One since 2005. (work)

    6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)

  23. Who sports do you like?
  24. -What time do vou have English classes?
    -Monday and Thursday.
  25. What is the longest river in the world?
  26. What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?
  27. Where is the Great Wall: China or Korea.
3

1. Odd one out. Which underlined sound is pronounced differently in each group? (Tìm từ có phần gạch dưới được phát âm khác với các từ còn lại.)

1.

A. bicycle

B. exciting

C. favourite

D. widely

2.

A. doctor

B. opening

C.gold

D. postcard

3.

A. farther

B. earth

C both

D. marathon

4.

A. fear

B. repeat

C idea

D. really

5.

A. hair

B. fare

C. prepare

D. speaker

6.

A. further

B. another

C. leather

D. author

. Choose A, B, or C to fill the gaps in the passage. (Chọn A, B hoặc C để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau.)

Most children love (1)_____ activities2. They play football, go skateboarding or go (2) _______ . In countries with snow (3) _________ , children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (4)_____ in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (5) ______ on TV.

A. outdoor     B. indoor                      C. school

A. tennis       B. swimming                 C. karate

A. Sweden       B. Paris                      C. Bangkok

A. snowman     B. postman               C. sportsman

A. channels      B. viewers               C.programmes

3. Choose one of the words/phrases in the box to complete sentences 1-6. (Chọn một trong những từ/cụm từ trong khung dể hoàn thành 6 câu dưới đây.)

football       remote control            country         Paris            local      television           Summer sports

The most famous building in___Paris__is the Eiffel Tower

Pelé is the greatest   football      player of all time.

Russia is the biggest  country  in the world.

You can use a      remote control        to change channels. 

       Summer sports     are very popular in countries with a lot of sunshine Australia.

4. Complete the sentences with the present simple, present perfect or past simple fo of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu với thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn cho những động từ trong ngoặc đơn.)

John, you are late. The documentary  started        ten minutes ago. (start)

Children sometimes     play      adult sports golf. (play)

The USA      had      colour TV in 1953. (have)

The World Cup     is      held every four years. (be)

My mother      bought      me a pair of sports shoes for my last birthday (buy)

Thomas       has worked       for BBC One since 2005. (work)

6. Are the underlined question words correct? If not, correct them. (Những từ để hỏi gạch dưới đúng không? Nếu không, sửa lại.)

Who sports do you ?

=> What/Which

-What time do vou have English classes?

=> When

-Monday and Thursday.

What is the longest river in the world?

=> Không có lỗi sai

What tall are the Twin Towers in Kuala Lumpur?

=> How

Where is the Great Wall: China or Korea?

=> 0 có

 V. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:1.  What …………………is your new hat? – It is purple.     a. age                 b. season               c. color              d. weather2. The Pacific Ocean is ………….……..ocean in the world.     a. big                  b. the biggest        c. the bigest       d. bigger3. How …………………………are there on the table ?...
Đọc tiếp
 
V. Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
1.  What …………………is your new hat
? – It is purple.
     a. age                 b. season               c. color              d. weather
2. The Pacific Ocean is ………….……..ocean in the world.
     a. big                  b. the biggest        c. the bigest       d. bigger
3. How …………………………are there on the table ? – There are some.
     a. many banana        b. many bananas        c. much banana          d. much bananas
4. What would you like …………………lunch ? – I’ d like some noodles.
     a. in                   b. at                         c. on                   d. for
5. Would you like  ……………………. pork for dinner ? – No, thanks.  (pork: thịt lợn)
     a. some               b.  an                        c. any                  d.  a
6. Is she hungry ………………..full ? – She isn’t hungry. She is full.
     a. and                 b. but                      c. so                      d. or
7. What about ………..some lemonade ? – That’s a good idea.
     a. have                b. having                c. has                   d. having
8. It is too far. Let’s go there………….……..minibus
     a. with                 b. in                       c. on                      d. by
9. The Eiffel Tower is ………………..…. than the Statue of Library
     a. with                b. highest                c. higher               d. the highest
10. Hurry up ! We’ ve got ………………….…..time.
     a. few                 b. much                   c. a little               d.  some
 
VI. Nối câu trả lời ở cột B với câu trả lời thích hợp ở cột B :
 
AB1……………?
1) How often does he go there ?a) Blue2……………?
2) How much cooking oil does he need ?b) At a quarter past five3……………?
3) What color are his eyes ?c) Great Britain4……………?
4) How does he often go to school everyday ?d) One liter5……………?
5) When does he have history ?e) French and English6……………?
6) What time does he get up in the morning ?f) Literature7……………?
7) Which language does he speak ?g) Winter and autumn8……………?
8) Where does he come from ?h) Twice a month9……………?
9) Which season does he like ?i) On Wednesday10……………?
10) Which subject is he good at ?j) On foot11……………?
 
VII. Xếp các từ sau theo các chủ điểm:
 
lemon  – fish – bus – car – volleyball – grape – badminton – chicken – orange – beef – plane – ear – pork – taxi -pineapple – mouth – aerobics – shoulder – head – train – lamb – bicycle – mango – tennis – lip – soccer – longan 
lemonchickenlipcartennis
………………….………………….………………….………………….………………….
………………….………………….………………….………………….………………….
………………….………………….………………….………………….………………….
………………….………………….………………….………………….………………….
………………….………………….………………….………………….………………….
………………….………………….………………….………………….………………….
………………….………………….………………….………………….………………….
     (mango : quả xoài, longan : quả nhãn)
 
VII. Đặt câu hỏi cho phần gạch chân:
1. Mr Minh teaches us English at school.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Her hair is brown.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. There are four seasons in my country.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. She buys two bars of soap.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. My father drinks  coffee in the morning.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. My father goes to work six days a week.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
7. Hoa's school is on Le Loi street.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
8.Yes, she walks to school every day.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
9. My father usualy takes a shower in the morning.
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
10. They are listening to music at the moment. 

………………………………………………………………………………………………………………………………….

mọi người ơi giúp mình với , ai nhanh mình tick cho . Cảm ơn

1
21 tháng 10 2021

có làm mới có ăn nha

12 tháng 12 2021

là sao z bn

1. Cấu trúc câu so sánh hơnCó 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun                         V          advLong Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun                       V                       advEx:My...
Đọc tiếp

1. Cấu trúc câu so sánh hơn

Có 2 cách so sánh bằng tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

 

                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

 

                      V                       adv

Ex:

My brother is taller than you.

He runs faster than me.

Lara is more beautiful than her older sister.

My wife woke up earlier than me this morning.

2. Cấu trúc câu so sánh nhất

Một cách so sánh bằng tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

 

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

 

                      V                           adv

Ex:

My mom is the greatest person in the world.

Linh is the most intelligent student in my class.

Chú ý: Trong cách so sánh hơn và so sánh nhất bằng tiếng Anh, với tính từ ngắn:

a. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc

Các bạn hãy đọc bảng sau và rút ra nhận xét về cách thêm er cho so sánh hơn và est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn nhé!

Thêm er/ estTính từSo sánh hơnSo sánh nhất
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc eTall

 

Large

Taller

 

Larger

The tallest

 

The largest

Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âmBig

 

Sad

Bigger

 

Sadder

The biggest

 

The saddest

Tính từ kết thúc bởi yHappy

 

Tidy

Happier

 

Tidier

The happiest

 

The tidiest

b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc

Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!

Tính từ

 

Trạng từ

So sánh hơnSo sánh nhất
Good

 

Well

BetterThe best
Bad

 

Badly

WorseThe worst
FarFarther/ furtherThe farthest/ the furthest
Much/ manyMoreThe most
LittleLessThe least
OldOlder/ elderThe oldest/ the eldest
4
25 tháng 12 2018

bạn đang ''hi sinh'' vì ai mà viết cái này thế

khá rảnh nhỉ

học tốt

25 tháng 12 2018

-Ụa rồi up lên chi? -)

2 tháng 10 2021

????????????? ban tra loi kieu gi vay ko so bay nick a

2 tháng 10 2021

ua tui lam gi ma ai k sai cho tui do

21 tháng 11 2018

1, Find a word which has a different sound in the part underlined

 a chairs b.sofas c. rooms d. sinksĐáp án 
a. lampsb . hallsc. desksd.lightsĐáp án
a. vases b.fridgesc. dishesd.tablesĐáp án
a.housesb.picturesc.wardrobesd.bookshelvesĐáp án
a. bagb. familyc. bathd. fanĐáp án
 
I. Trọng âm tiếng Anh trong từ 1. Trọng âm từ là gì? Trọng âm tiếng Anh: trọng âm từ – trọng âm câuTiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết...
Đọc tiếp

I. Trọng âm tiếng Anh trong từ 

1. Trọng âm từ là gì?

 
Trọng âm tiếng AnhTrọng âm tiếng Anh: trọng âm từ – trọng âm câu

Tiếng Anh là ngôn ngữ đa âm tiết, những từ có hai âm tiết trở lên luôn có một âm tiết phát âm khác biệt hẳn so với những âm tiết còn lại về độ dài, độ lớn và độ cao. Âm tiết nào được phát âm to hơn, giọng cao hơn và kéo dài hơn các âm khác trong cùng một từ thì ta nói âm tiết đó đươc nhấn trọng âm. Hay nói cách khác, trọng âm rơi vào âm tiết đó.

Khi nhìn vào phiên âm của một từ, thì trọng âm của từ đó được ký hiêu bằng dấu (‘) ở phía trước, bên trên âm tiết đó.

Ví dụ: happy /ˈhæpi/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

clever /ˈklevər/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

arrange /əˈreɪndʒ/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ có hai trọng âm: trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /nir/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /en/

Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/ trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba /ˈniːz/ và trọng âm phụ rơi vào âm tiết thứ nhất /dʒæ/

Trọng âm từ đóng vai trò quan trọng trong việc phân biệt được từ này với từ khác khi chúng ta nghe và nói tiếng Anh. Người bản ngữ phát âm bất cứ từ nào đều có trọng âm rất tự nhiên đến mức họ không biết là họ có sử dụng trọng âm. Vì vậy, đặt trọng âm sai âm tiết hay không sử dụng trọng âm sẽ khiến người bản xứ khó có thể hiểu được là người học tiếng Anh muốn nói gì và họ cũng gặp không ít khó khăn trong việc nghe hiểu người bản xứ. Chẳng hạn: từ desert có hai cách nhấn trọng âm: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất/ˈdezərt/ thì đó là danh từ, có nghĩa là sa mạc, nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai /dɪˈzɜrt/ thì đó là động từ, có nghĩa là bỏ rơi, đào ngũ. Trong tiếng Anh, có một số từ được viết giống nhau nhưng trọng âm ở vị trí khác nhau tùy theo từ loại. Như vậy phát âm đúng trọng âm của một từ là yếu tố đầu tiên giúp sinh viên nghe hiểu và nói được như người bản ngữ.

Trọng âm tiếng AnhTrọng âm tiếng Anh giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn!

2. Âm tiết là gì?

Để hiểu được trọng âm Tiếng Anh của một từ, trước hết người học phải hiểu được thế nào là âm tiết. Mỗi từ đều được cấu tạo từ các âm tiết. Âm tiết là một đơn vị phát âm, gồm có một âm nguyên âm (/ʌ/, /æ/, /ɑː/, /ɔɪ/, /ʊə/…) và các phụ âm (p, k, t, m, n…) bao quanh hoặc không có phụ âm bao quanh. Từ có thể có một, hai, ba hoặc nhiều hơn ba âm tiết.

Ví dụ:

TừPhiên âmSố lượng âm tiết
Fun/fʌn/1
Fast/fæst/1
Swim/swɪm/1
Whisker/ˈwɪskər/2
Important/ɪmˈpɔːrtnt/3
Tarantula/təˈræntʃələ/4
International/ˌɪntərˈnæʃnəl/5

Thành thạo nói tiếng anh cùng với tiếng Anh Elight.

3. Các quy tắc đánh dấu trọng âm tiếng Anh trong từ 

3.1. Từ có hai âm tiết

a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với hầu hết các danh từ và tính từ có hai âm tiết trong tiếng Anh thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:

Danh từ: center /ˈsentər/, object /ˈɑːbdʒɪkt/, flower /ˈflaʊər/…

Tính từ: happy/ ˈhæpi/, present /ˈpreznt/ , clever /ˈklevər/, sporty /ˈspɔːrti/ …

Các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ hai và kết thúc bằng một (hoặc không ) phụ âm, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: enter/ ˈentər/, travel/ ˈtrævl/ , open /ˈoʊpən/ …

Ngoài ra, các động từ tận cùng là ow, thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: borrow / ˈbɔːroʊ/, follow /ˈfɑːloʊ/…

b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Hầu hết các động từ, giới từ có hai âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ:

Động từ: relax /rɪˈlæks/, object /əbˈdʒekt/, receive / rɪˈsiːv/ , accept /əkˈsept/…

Giới từ: among /əˈmʌŋ/, aside /əˈsaɪd/ , between /bɪˈtwiːn/…

Các danh từ hay tính từ chứa nguyên âm dài, nguyên âm đôi ở âm tiết thứ hai hoặc kết thúc nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.

Ví dụ: belief /bɪˈliːf/, Japan /dʒəˈpæn/, correct /kəˈrekt/, perfume /pərˈfjuːm/, police /pəˈliːs/ …

Những từ có hai âm tiết nhưng âm tiết thứ nhất là một tiền tố thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: unwise /ˌʌnˈwaɪz/, prepare /prɪˈper/, dislike /dɪsˈlaɪk/, redo /ˌriːˈduː/…

3.2. Từ có ba âm tiết và nhiều hơn ba âm tiết

a. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất

Đối với danh từ có ba âm tiết: nếu âm tiết thứ hai có chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ: paradise /ˈpærədaɪs /, pharmacy /ˈfɑːrməsi/, controversy /ˈkɑːntrəvɜːrsi/, holiday /ˈhɑːlədeɪ /, resident /ˈrezɪdənt/…

b. Trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Nếu các động từ có âm tiết cuối cùng chứa âm /ə/ hoặc /i/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: consider /kənˈsɪdər/, remember /rɪˈmembər/, inhabit /ɪnˈhæbɪt/, examine /ɪɡˈzæmɪn/…

Nếu các tính từ có âm tiết đầu tiên chứa âm /i/ hoặc /ə/ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: familiar /fəˈmɪliər/, considerate /kənˈsɪdərət/…

Nếu các danh từ có âm tiết thứ nhất chứa âm ngắn (/ə/ hay/i/) hoặc có âm tiết thứ hai chứa nguyên âm dài/ nguyên âm đôi thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

Ví dụ: computer /kəmˈpjuːtər/, potato /pəˈteɪtoʊ/, banana /bəˈnænə/, disaster /dɪˈzɑːstə(r)/…

3.3. Các từ chứa hậu tố

Các từ tận cùng là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai tính từ cuối lên.

Ví dụ: economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/, linguistic /lɪŋˈɡwɪstɪk/, geologic /ˌdʒiːəˈlɑːdʒɪk/…

Các từ tận cùng là -cy-ty-phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ ence, -ify, -al/ ar,  –-uous, -ual thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.

Ví dụ: privacy /ˈpraɪvəsi /, credibility /ˌkredəˈbɪləti/, photography /fəˈtɑːɡrəfi /, geology /dʒiˈɑːlədʒi/, practical /ˈpræktɪkl /…

Các từ chứa hậu tố: -ain, -eer, -ese, esque thì trọng âm rơi vào chính các hậu tố đó.

Ví dụ: Japanese /ˌdʒæpəˈniːz/, mountaineer /ˌmaʊntnˈɪr/, entertain / ˌentərˈteɪn /, picturesque/pɪktʃəˈresk/…

Các phụ tố không làm ảnh hưởng đến trọng âm câu: –able,-age,-al-en-ful, –ing-ish,-less-ment-ous.

Ví dụ: comfortable /ˈkʌmftəbl /, happiness / ‘hæpinəs/, amazing /əˈmeɪzɪŋ /,  continuous /kənˈtɪnjuəs /…

3.4. Từ ghép

Danh từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Ví dụ:  doorman /ˈdɔːrmən/, typewriter /ˈtaɪpraɪtər/, greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ …

Tính từ ghép : trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: good-tempered, self- confident, well-dressed, hard-working, easy-going…

Động từ ghép: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai

Ví dụ: Understand /ʌndərˈstænd /, overflow /ˌoʊvərˈfloʊ/…

II. Trọng âm tiếng Anh trong câu

Trong tiếng Anh, không chỉ từ mang trọng âm, mà câu cũng có trọng âm. Những từ được nhấn trọng âm thì thường phát âm to hơn và chậm hơn những từ còn lại. Trọng âm câu rất quan trọng, vì khi nói, từ mà người nói nhấn trọng âm cũng như cách mà họ đánh trọng âm vào cùng một từ có thể làm thay đổi hoàn toàn nghĩa hàm chứa trong câu nói. Ngoài ra, trọng âm câu còn tạo ra giai điệu, hay tiếng nhạc cho ngôn ngữ. Đó chính là âm điệu, tạo nên sự thay đổi trong tốc độ nói tiếng Anh. Cách nhịp giữa từ được đánh trọng âm là như nhau.

Ví dụ:

I’m in the classroom (Tôi chứ không phải ai khác đang ở trong lớp học)

I’m in the classroom (Tôi đang ở trong lớp học chứ không phải ở nơi nào khác)

Trong một câu, hầu hết các từ được chia làm hai loại, đó là từ thuộc về mặt nội dung (content words) và từ thuộc về mặt cấu trúc (structure words). Chúng ta thường nhấn trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung, bởi vì đây là những từ quan trọng và mang nghĩa của câu.

Những từ thuộc về mặt cấu trúc là những từ phụ trợ cấu tạo ngữ pháp cho câu, làm cho câu đúng về mặt cấu trúc hoặc ngữ pháp. Chúng thường ít quan trọng hơn và không được nhấn trọng âm khi nói.

Nếu trong một câu, các từ thuộc về mặt cấu trúc bị lược bỏ đi, chỉ còn những từ thuộc về mặt nội dung thì người nghe vẫn hiểu được nghĩa của câu. Ngược lại nếu bỏ đi content words thì người nghe không thể hiểu được ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

We want to go to work.

I am talking to my friends.

You’re sitting on the desk, but you aren’t listening to me.

What did he say to you in the garden?

Những từ được in đậm trong những ví dụ trên là content words và được nhấn trọng âm. Những từ không in đậm là structure words, không được nhấn trọng âm.

  1. Từ thuộc về mặt nội dung: được nhấn trọng âm

Những từ mang nghĩa

 Ví dụ

Động từ chínhsell, give, employ, talking, listening
Danh từcar, music, desk
Tính từbig, good, interesting, clever
Trạng từquickly, loudly, never
Trợ động từ (dạng phủ định)don’t, can’t, aren’t
Đại từ chỉ địnhthis, that, those, these
Từ để hỏiWho, Which, Where
  1. Từ thuộc về mặt cấu trúc: không được nhấn trọng âm

Những từ đúng về mặt cấu trúc

 Ví dụ

Đại từhe, we, they
Giới  từon, at, into
Mạo từa, an, the
Từ nốiand, but, because
Trợ động từcan, should, must
Động từ ‘to be’am, is, was

Kết luận: Có hai loại trọng âm tiếng Anh đó là trọng âm của từ (âm tiết được nhấn mạnh trong một từ) và trọng âm của câu (những từ được nhấn mạnh trong một câu). Việc nắm vững hai loại trọng âm tiếng Anh này rất quan trọng trong việc giúp người học hiểu và giao tiếp như người bản ngữ. Các bạn hãy xem kỹ lại bài học ở trên kết hợp tự luyện tập thể để có thể hiểu bài và sử dụng các kỹ năng của nhấn trọng âm trong giao tiếp nhé! 

2
4 tháng 1 2019

Ohh.Kiến thức rất cần thiết.

Thank you so much.

6 tháng 1 2019

Mk chuyện môn anh nên cx mong các bn học tốt môn này

Cảm ơn bn đã ủng hộ mk

19 tháng 6 2017

injured là động từ nên phải sử dụng trạng từ để bổ nghĩa nhé :D

Vì vậy trong trường hợp này sử dụng trạng từ seriously là chính xác nhé ^^