
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Becasue of you to stupid so i can't answer this question. OK? =))
~Kat~


1. He never has enought money.
- He always is lack/short of money.
2. All the other witnesses were called before Mr Nam.
- Mr Nam was the last witness to be called.
3. Minh went home before I arrived.
- When I arrived, Minh had gone home.
4. I wish I could work in the evening as I used to.
- I miss working in the evening.
5. Please see that you post all the letters.
- Please don't forget to post all the letters.
6. I'm not going to pay, although I know that I should.
- While I know that I should pay, I'm not going to do.
7. Ann felt ill, but insisted on going to work.
- Despite Ann's illness , she insisted on going to work.
8. John has done well in English, but not so well in Maths.
- While John has done well in English, he hasn't done so well in Maths.
1. He always is lack of money.
2. Mr Nam was the last witness to be called.
3. When I arrived, Minh was going home.
4. I miss working in the evening.
5. Please don't forget to post all the letters.

Trong câu này, phrasal verb phù hợp là "take care of"
Câu đầy đủ: She has to take care of her children alone while her husband is away.
Giải thích:
- "Take care of" nghĩa là chăm sóc, trông nom ai hoặc cái gì. Ở đây, người vợ phải tự mình chăm sóc các con khi chồng vắng nhà.
- "Bring up" cũng liên quan đến con cái, nhưng nghĩa là nuôi dạy, giáo dục con từ nhỏ đến lớn, mang tính dài hạn hơn. Trong câu này, ý muốn nói đến việc chăm sóc hằng ngày nên dùng "take care of".
Cho mình xin 1 tick với ạ

- Quyết định bộc phát: Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói, không có sự chuẩn bị trước.
- Ví dụ: "Tôi mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ ngay bây giờ" (I'm tired. I will go to bed now).
- Lời hứa, đề nghị, yêu cầu: Diễn tả một lời cam kết, một đề nghị hoặc yêu cầu được nói ra một cách tự phát.
- Ví dụ: "Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập về nhà" (I will help you with your homework).
- Dự đoán không có cơ sở vững chắc: Đưa ra một dự đoán về tương lai mà không có bằng chứng hoặc kế hoạch cụ thể.
- Kế hoạch và ý định có sẵn: Dùng để nói về những kế hoạch, dự định đã được lên trước.
- Ví dụ: "Tôi sẽ đi thăm bà vào cuối tuần này" (I am going to visit grandma this weekend).
- Will (Tương lai đơn): Bộc phát, ngẫu nhiên, không có kế hoạch trước.
- Going to (Tương lai gần): Có kế hoạch, ý định rõ ràng từ trước

Để đổi quà á
Olm chào em, với câu hỏi này olm xin hỗ trợ như sau: Khi em tham gia diễn đàn Olm, các em tích cực hỗ trợ các bạn trên diễn đàn hỏi đáp. Mỗi câu trả lời em sẽ được các bạn tích đúng và em được 1 sp. Và nếu câu trả lời của em chất lượng, trình bày khoa học, phù hợp với trình độ người hỏi em sẽ được ctv vip, amin, giáo viên tích đúng và em nhận được 1gp. Cuối tuần sẽ có bảng xếp hạng, căn cứ vào bảng xếp hạng Olm sẽ trao thưởng xu cho em. Em cũng có thể tham gia các cuộc thi vui, các sự kiện của Olm giành giải thưởng là xu hoặc coin, tham gia thi đấu.. Em có thể dùng xu để đổi quà trên Olm đó là bút, sổ, áo, mũ, thẻ cào điện thoại. Cảm ơn em đã đồng hành cùng olm.