Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Gọi số cần tìm có dạng a b c d vì chia hết cho 6
⇒ d = { 2 , 4 , 6 , 8 } a + b + c + d : 3
Khi đó, chọn d có 4 cách chọn, b và c đều có 9 cách chọn (từ 1 → 9).
+) Nếu a + b + c + d : 3 thì a = {3,6,9} => có 3 cách chọn a.
+) Nếu a + b + c + d : 3 dư 1 thì a = {2,5,8} => có 3 cách chọn a.
+) Nếu a + b + c + d : 3 dư 2 thì a = {1,4,7} => có 3 cách chọn a.
Suy ra a chỉ có 3 cách chọn => có 4.9.9.3 = 972 số chia hết cho 6.
Vậy xác suất cần tính là P = 972 9 4 = 4 27 .
Chọn A
+) Không gian mẫu Ω = “Chọn ngẫu nhiên một số trong các số tự nhiên có 3 chữ số”.=> | Ω | = 9. 10 2
+) Biến cố A = “Số tự nhiên được chọn chia hết cho 9 và các chữ số đôi một khác nhau”.
Ta tìm số các số tự nhiên gồm 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 9 (tổng các chữ số là một số chia hết cho 9).
Bộ ba số (a;b;c) với a,b,c ∈ [0;9](a,b,c đôi một khác nhau ) và a + b + c = 9m, m ∈ ℕ * được liệt kê dưới đây:
Vậy có tất cả 10.3! + 4.2.2! = 76 => | Ω A | = 76
Xác suất cần tính bằng
Chọn A
+ Ta có
Ta có d có 4 cách chọn {2;4;6;8}, a có 9 cách chọn, b có 9 cách chọn. Vì a + b + d khi chia cho 3 có 3 khả năng số dư
{0;1;2}, mà nên c có 3 cách chọn.
Ta có:
Xác suất cần tìm là:
Không gian mẫu: \(A_7^3-A_6^2=180\) số
Các trường hợp số chữ số lẻ nhiều hơn số chữ số chẵn là: 3 chữ số đều lẻ, 2 chữ số lẻ 1 số chữ chẵn
- 3 chữ số đều lẻ: \(A_3^3=3\) số
- 2 chữ số lẻ 1 chữ số chẵn: chọn 2 chữ số lẻ từ 3 chữ số lẻ có \(C_3^2=3\) cách
+ Nếu chữ số chẵn là 0 \(\Rightarrow\) \(3!-2!=4\) cách hoán vị 3 chữ số
+ Nếu chữ số chẵn khác 0 \(\Rightarrow\) có 3 cách chọn chữ số chẵn và \(3!\) cách hoán vị các chữ số
\(\Rightarrow3+3.\left(4+3.3!\right)=69\) số
Xác suất: \(P=\dfrac{69}{180}=\dfrac{23}{60}\)
Chọn A
Giả sử số cần lập là
Số phần từ không gian mẫu:
Gọi A là biến cố lấy được số chia hết cho 11 và tổng của các chữ số của chúng cũng chia hết cho 11.
Ta có:
Từ 1,2,3,4,5,6,7,8,9 ta có 4 cặp tổng chia hết cho 11 là:
Chọn A
Gọi số có 9 chữ số có dạng
Từ 10 chữ số {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}, ta lập được số có 9 chữ số đôi một khác nhau.
Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S
Gọi A là biến cố “Số được chọn chia hết cho 3”.
Đặt T =
Để (số có tổng các chữ số chia hết cho 3 sẽ chia hết cho 3)
Trường hợp 1: T = 45 => Số có 9 chữ số được lập từ các chữ số {1;2;3;4;5;6;7;8;9}
=> Lập được 9! số có 9 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3.
Trường hợp 2: T = 42 => Số có 9 chữ số được lập từ các chữ số {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9}
+ a 1 có 8 cách chọn
+ Xếp 8 chữ số còn lại vào 8 vị trí có
Áp dụng quy tắc nhân, ta lập được số có 9 chữ số đôi một khác nhau và chia hết cho 3.
Trường hợp 3: T = 39 => Số có 9 chữ số được lập từ các chữ số {01;2;3;4;5;6;7;8;9}
Trường hợp 4:T = 36 => Số có 9 chữ số được lập từ các chữ số {0;1;2;3;4;5;6;7;8}
Trường hợp T = 39 và T = 36 tương tự như trường hợp T = 42
Vậy ta có tất cả 9! + 3.8.(8!) = 1330560 (số) thoả mãn yêu cầu bài toán
=> n(A) = 1330560