Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Cách 1. Xét hàm số y = f(x) x 3 - 3 x 2 - 9 x + m có
Ta có bảng biến thiên sau
Giá trị lớn nhất của hàm số y = | x 3 - 3 x 2 - 9 x + m | trên đoạn bằng 16 khi và chỉ khi
Vậy m = 11 là giá trị duy nhất của thỏa mãn
Cách 2: Xét hàm số y = f(x) = x 3 - 3 x 2 - 9 x + m có
Ta có:
Vậy
Xét phương trình không có giá trị nào của thỏa mãn vì
m = 18 thì
m = -14 thì
Xét phương trình không có giá trị nào của thỏa mãn vì
m = 36 thì
m = 4 thì
Xét phương trình có một giá trị thỏa mãn vì
m = 43 thì
m = 11 thì (thỏa mãn)
Xét phương trình có một giá trị thỏa mãn vì
m = 11 thì (thỏa mãn)
m = -21 thì
Vậy có m = 11 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn D.
Cách 1. Xét hàm số y = f(x) x 3 - 3 x 2 - 9 x + m có
Ta có bảng biến thiên sau
Giá trị lớn nhất của hàm số y = | x 3 - 3 x 2 - 9 x + m | trên đoạn bằng 16 khi và chỉ khi
Vậy m = 11 là giá trị duy nhất của thỏa mãn
Cách 2: Xét hàm số y = f(x) = x 3 - 3 x 2 - 9 x + m có
Ta có:
Vậy
Xét phương trình không có giá trị nào của thỏa mãn vì
m = 18 thì
m = -14 thì
Xét phương trình không có giá trị nào của thỏa mãn vì
m = 36 thì
m = 4 thì
Xét phương trình có một giá trị thỏa mãn vì
m = 43 thì
m = 11 thì (thỏa mãn)
Xét phương trình có một giá trị thỏa mãn vì
m = 11 thì (thỏa mãn)
m = -21 thì
Vậy có m = 11 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn D
Xét hàm số y = x 2 - m x + 2 m x - 2 trên [-1;1] có:
Bảng biến thiên
Trường hợp 1. Khi đó
Trường hợp 2.
Khả năng 1.
Khi đó
Khả năng 2 Khi đó
Trường hợp này vô nghiệm.
Khả năng 3. Khi đó Vô nghiệm.
Vậy có hai giá trị thỏa mãn là Do đó tổng tất cả các phần tử của S là -1.
+ Xét hàm số f(x) = x3-3x+ m là hàm số liên tục trên đoạn [0; 2] .
Ta có đạo hàm f’ (x) = 3x2- 3 và f’ (x) = 0 khi x= 1 ( nhận ) hoặc x= -1( loại)
+ Suy ra GTLN và GTNN của f(x) thuộc { f(0); f(1) ; f(2) }={m;m-2; m+2}.
+ Xét hàm số y = x 3 - 3 x + m trên đoạn [0; 2 ] ta được giá trị lớn nhất của y là
m a x m ; m - 2 ; m + 1 = 3 .
TH1: m= 3 thì max {1;3;5}= 5 ( loại )
TH2:
+ Với m= -1. Ta có max {1; 3}= 3 (nhận).
+Với m= 5. Ta có max { 3;5;7}= 7 (loại).
TH3:
+ Với m= 1. Ta có max {1; 3}= 3 (nhận).
+ Với m= -5. Ta có max {3;5;7}= 7 (loại).
Do đó m= -1 hoặc m= 1
Vậy tập hợp S có phần tử.
Chọn B.
Chọn A
Kiến thức bổ sung: Dạng toán tìm GTLN, GTNN của hàm số y = |u(x)| trên đoạn [a;b]
Gọi M, m lần lượt là GTLN, GTNN của hàm số u(x) trên đoạn [a;b]
Đặt:
Ta có:
Suy ra:
TH1: (loại)
(vì ko thỏa mãn giả thiết Aa = 12)
TH2:
Từ giả thiết: Aa = 12
TH3:
Từ giả thiết: Aa = 12
Kết hợp các trường hợp suy ra: S = {-4;4}
Vậy tổng các phần tử của bằng: (-4) + 4 = 0.
\(f'\left(x\right)=m^2x^4-mx^2+20x-\left(m^2-m-20\right)\)
Để hàm số đồng biến trên \(ℝ\)thì \(f'\left(x\right)\ge0,\)với mọi \(x\inℝ\).
Mà ta thấy \(f'\left(-1\right)=m^2-m-20-\left(m^2-m-20\right)=0\)
do đó \(x=-1\)là một điểm cực trị của hàm số \(f'\left(x\right)\).
Ta có: \(f''\left(x\right)=4m^2x^3-2mx+20\)
\(f''\left(-1\right)=0\Leftrightarrow-4m^2+2m+20=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=\frac{5}{2}\\m=-2\end{cases}}\).
Thử lại.
Với \(m=\frac{5}{2}\): \(f''\left(x\right)=25x^3-5x+20\)
\(f''\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=-1\)
\(f'\left(-1\right)=0\)
do đó \(f'\left(x\right)\ge0\)thỏa mãn.
Với \(m=-2\): \(f''\left(x\right)=16x^3+4x+20\)
\(f''\left(x\right)=0\Leftrightarrow x=-1\).
\(f'\left(-1\right)=0\)
do đó \(f'\left(x\right)\ge0\)thỏa mãn.
Vậy tổng các giá trị của \(m\)là: \(\frac{5}{2}+\left(-2\right)=\frac{1}{2}\).
Chọn D.
Chọn A
Đặt ta có:
Ta có
Do m ∈ Z nên ta xét hai trường hợp sau
+TH1: thì hàm số đồng biến trên [-1;1].
Xét
+TH2: thì hàm số nghịch biến trên [-1;1]
Xét
Vậy
Vậy tập S có 4 phần tử.
Nên chọn A.
Nhận xét của Admin tổ 4:
Cách khác liên quan đến bản chất Max, Min của hàm số:
Để giá trị lớn nhất của hàm số y = sin x + m 3 - 2 sin x thuộc đoạn [-2;2]
Chọn A
Xét hàm số g(x) = x 3 - 3 x 2 + m có Xét
Khi đó giá trị lớn nhất của hàm số y = | x 3 - 3 x 2 + m | trên [-2;4] là:
Trường hợp 1: Giả sử
Với m = 50 thì |m + 16| = 66 > 50 (loại)
Với m = -50 thì |m - 20| = 70 > 50 (loại)
Trường hợp 2: Giả sử
Với m = 54 => |m| = 54 > 50 (loại)
Với m = -46 thì |m - 20| = 66 > 50 (loại)
Trường hợp 3: Giả sử
Với m = 70 thì |m + 16| = 86 > 50 (loại)
Với m = -30 thì |m + 16| = 14 < 50, (thỏa mãn)
Trường hợp 4: Giả sử
Với m = 34 thì |m| = 34 < 50, (thỏa mãn)
Với m = -66 thì |m| = 66 > 50 (loại)
Vậy Do đó tổng các phẩn tử của S là: -30 + 34 = 4.