Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Số mol khí: n = N/ N A (N là số phân tử khí)
Mặt khác n = m/ μ . Do đó: μ = m N A /N = 15.6,02. 10 23 /5,46. 10 26 = 16,01. 10 - 3 (kg/mol) (1)
Trong các khí có hidro và cacbon thì C H 4 có:
μ = (12 + 4). 10 - 3 kg/mol (2)
So sánh (2) với (1) ta thấy phù hợp. Vậy khí đã cho là C H 4
Khối lượng của phân tử hợp chất là: m C H 4 = m/N
Khối lượng của nguyên tử hidro là:
m H 4 = 4/16 . m C H 4 = 4/16 . m/N ≈ 6,64. 10 - 27 (kg)
Khối lượng nguyên tử cacbon là:
m C = 12/16 . m C H 4 = 12/16 . m/N ≈ = 2. 10 - 26 (kg)
Đáp án: B
+ Khối lượng của 300 c m 3 = 300.10 − 6 m 3 nước là: m = ρ V = 10 3 .300.10 − 6 = 0,3 k g
+ Một mol nước thì có khối lượng μ
=> Số mol nước trong 300 c m 3 là: n = m μ = 0,3 18.10 − 3 = 50 3
+ Lại có, trong một mol khí có N A = 6,02.10 23 phân tử
=> Số phân tử trong 300cm3 nước là: n N A = 50 3 .6,02.10 23 = 10,03.10 24 phân tử
Đáp án: B
Phương trình Cla-pê-rôn–Men-đê-lê-ép:
Trong đó p, V, T là các thông số trạng thái, m là khối lượng khí,
μ là khối lượng mol của khí, là số mol khí và R là hằng số của khí lí tưởng
Đáp án: D
Gọi M - khối lượng mol phân tử của chất khí
Ta có, số mol khí bằng: n = m M = N N A
Với N = 11,28.10 26 N A = 6,02.10 23 m = 30 k g = 30.10 3 g
Ta suy ra: M = m N A N = 30.10 3 .6,02.10 23 11,28.10 26 = 16 g / m o l
Mặt khác, phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđro và cacbon
Khí CH4 có khối lượng mol phân tử là M = 12 + 4 = 16 g / m o l
=> Khí đã cho là C H 4
Đáp án: C
Từ khối lượng mol (µ) và số Avogadro (NA) có thể suy ra:
+ Số mol (v) chứa trong khối lượng m của một chất:
+ Số phân tử (N) chứa trong khối lượng m của một chất: