Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quần thể sinh vật là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
vd:
đàn vịt, đàn ngựa vằn, đàn linh dương, đàn bò rừng, đàn chim cánh cụt,…
câu 4:
a/Theo nguyên tắc bổ xung:
\(A_2=T_1=1500\)(nuclêôtit)
\(T_2=A_1=1000\) (nuclêôtit)
\(G_2=X_1=3500\) (nuclêôtit)
\(X_2=G_1=3000\) (nuclêôtit)
b/Số lượng nuclêôtit mỗi loại trên phân tử ADN là:
\(A=T=A_1+A_2=1000+1500=2500\)(nuclêôtit)
\(G=X=G_1+G_2=3000+3500=6500\)(nuclêôtit)
Câu 5:
a. Ta có: 1 phân tử ADN có chiểu dài 3774 A0
\(\Rightarrow\)Số nu của phân tử ADN đó là: 3774 : 34 . 20 = 2220(nuclêôtit)
Ta có: Hiệu số nu loại Ađêmin và Xitôzin là 290 Nu
\(\Rightarrow\)A - X = 290 (1)
Theo nguyên tắc bổ xung: A + X = \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2220}{2}=1110\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}A-X=290\\A+X=1110\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được : A=700 X=410
Vậy số lượng nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN là:
A=T= 700 (nuclêôtit)
G=X=410 (nuclêôtit)
b. Thành phần % các loại nuclêôtit là:
%A=%T= \(\dfrac{700}{2220}.100\%\approx31,532\%\)
%G=%X=\(\dfrac{410}{2220}.100\%\approx18,468\%\)
c)Tổng số các loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp là:
2220.(21-1) =2220 (nuclêôtit)
a)Tỉ lệ KG đồng hợp : AA = aa \(\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=\dfrac{7}{16}\)
b) tỉ lệ KG dị hợp : \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{1}{8}\)
c) bn ghi F mấy ko rõ nên mik xin lm F4 :
Cho F3 tự thụ phấn :
\(\dfrac{7}{16}\left(AAxAA\right)->F4:\dfrac{7}{16}AA\)
\(\dfrac{1}{8}\left(AaxAa\right)->F4:\dfrac{1}{32}AA:\dfrac{2}{32}Aa:\dfrac{1}{32}aa\)
\(\dfrac{7}{16}\left(aaxaa\right)->F4:\dfrac{7}{16}aa\)
Cộng các Kquả lại ta đc :
F4 : KG : \(\dfrac{15}{32}AA:\dfrac{2}{32}Aa:\dfrac{15}{32}aa\)
KH : \(\dfrac{17}{32}trội:\dfrac{15}{32}lặn\)
(còn nếu đề mak ghi lak thế hệ F1 thik chỉ cần lm sđlai Aa x Aa như thường thôi nha :v )
Sao không áp dụng CT của câu a,b cho câu c luôn nếu là F4 . Dài dòng quá!
Tên cây | Nơi sống | Đặc điểm của phiến lá | Các đặc điểm này chứng tỏ lá cây quan sát là | Những nhận xét khác | |
1 | Cây bàng | Trên cạn | Phiến lá dài, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
2 | Cây soài | Trên cạn | Phiến lá dài, lá màu xanh sẫm | Lá cây ưa sáng | |
3 | Cây ổi | Trên cạn | Phiến lá dài, lá màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
4 | Cây mai | Trên cạn | Phiến lá ngắn , mầu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
5 | Cây mít | Trên cạn | Phiến lá rộng , màu xanh sẫm | Lá cây ưa sáng | |
6 | Cây khế | Trên cạn | Phiến lá ngắn , màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
7 | Cây bưởi | Trên cạn | Phiến lá rộng , màu xanh sẫm | Lá cây ưa sáng | |
8 | Cây tranh | Trên cạn | Phiến lá nhỏ , lá xanh nhạt | Lá cây ưa sáng | |
9 | Cây mãng cầu | Trên cạn nơi ẩm ướt | Phiến lá nhỏ , màu xanh nhạt | Lá cây ưa sáng |
Mạch 2 của gen được tổng hợp là: \(-T-T-T-A-X-X-X-G-G-T-\)
Mạch ARN tổng hợp từ mạch 2 của gen là: \(-A-A-A-U-G-G-G-X-X-A-\)