Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Listen and read.
Phuc: This is a great idea, Duong. I love picnics!
Duong: Me too, Phuc. I think Lucas likes them too.
(Dog barks)
Phuc: Ha ha. Lucas is so friendly!
Duong: Can you pass me the biscuits please?
Phuc: Yes, sure.
Duong: Thank you. What are you reading, Phuc?
Phuc: 4Teen. It's my favourite magazine!
Duong: Oh, look! It's Mai. And she is with someone.
Phuc: Oh, who's that? She has glasses and she has long black hair.
Mai: Hi Phuc. Hi Duong. This is my friend Chau.
Phuc & Duong: Hi, Chau. Nice to meet you.
Chau: Nice to meet you too.
Duong: Would you like to sit down? We have lots food.
Mai: Oh, sorry, we can't. It's time to go home. This evening, we are working on our sch project.
Duong: Sounds great. I'm going to the judo clu with my brother. How about you, Phuc?
Phuc: I'm visiting my grandma and grandpa.
Chau: OK, see you later!
Phuc & Duong: Bye!
a Put a suitable word in each blank
- Phuc and Duong are having a_____
- Lucas________ picnics.
- Lucas is a_______ dog.
- Phuc and Duong see_______ and_____
- Chau has______ , and she has______ .
- This evening, Mai and Chau are_____
b Polite requests and suggestions Put the words in the correct order.
Making and responding to a request
- can/pass/the/please/biscuits/you/me?
- sure/yes
Making and responding to a suggestion
- sit down/like to/would/you?
- sorry/oh/can't/we
Hướng dẫn:
Listen and read. (Nghe và đọc).
Các em mở CD lên nghe và đọc lại nhiều lần để nắm vững nội dung bài đàm thoại.
Phúc: Đây là ý kiến hay, Dương à. Mình thích dã ngoại!
Dương: Mình cũng thế, Phúc à. Mình nghĩ Lucas cũng thích dã ngoại.
(Tiếng chó sủa)
Phúc: Ha ha. Lucas thật thân thiện!
Dương: Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không?
Phúc: Được thôi.
Dương: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy phúc?
Phúc: 4Teen. Đó là tạp chí yêu thích của mình!
Dương: Ổ, nhìn kìa! Đó là Mai. Và bạn ấy đang đi với ai đó.
Phúc: Ồ, ai đó? Cô ấy đeo kiếng và có mái tóc đen dài.
Dương: Mình không biết. Họ đang đi qua kìa.
Mai: Chào Phúc. Chào Dương. Đây là bạn mình, Châu.
Phúc & Dương: Chào Châu. Hân hạnh gặp bạn.
Châu: Mình cũng thế.
Dương: Bạn muốn ngồi xuống không? Tụi mình có nhiều đồ ăn lắm.
Mai: Ổ xin lỗi, chúng mình không thể. Đến giờ về nhà rồi. Tối nay chúng mình sẽ làm việc về dự án của trường.
Dương: Tuyệt đấy. Mình sẽ đến câu lạc bộ judo với anh trai. Còn bạn?
Phúc: Mình sẽ thăm ông bà mình.
Châu: Được rồi. Hẹn gặp lại nhé!
Phúc & Dương: Tạm biệt!
a) Điển một từ thích hỢp vào mỗi chỗ trông.
1. picnic 2. likes/ loves 3. friendly 4. Mai and Chau
5. glasses; a long black hair 6. working on a school project
1. Phúc và Dương đang đi dã ngoại
2. Lucas thích dã ngoại.
3. Lucas là một con chó thân thiện.
4. Phong và Dương nhìn thấy Mai và Châu.
5. Châu đeo kính và có mái tóc đen dài.
6. Tối nay, Mai và Châu sẽ làm việc về dự án của trường.
b) Yêu cầu lịch sự và lời để nghị, sắp xếp những từ đâ cho theo thứ tự phù hỢp.
Making and responding to a request (Yêu cầu và trả lời yêu cầu)
1. Can you pass the biscuits for me, please?
Bạn có thể chuyển bánh quy cho mình được không'?
2. Yes, sure. Được thôi.
Making and responding to a suggestion (Đề nghị và trả lời lời đề nghị
1. Would you like to sit down? Bạn có muốn ngồi xuống đây không?
2. Oh, sorry. We can’t. Ô xin lỗi. Chúng mình không thể.
2. Game: Lucky Number
Cut 6 pieces of paper. Number them 1 -6. In pairs, take turns to choose a number. Look at the grid and either ask for help or make a suggestion.
1. pass the pen 4. listen to music
2. play outside 5. turn on the lights
3. move the chair 6. have a picnic
If it is 1, 3, 5, ask for help.
Example:
A: Can you_____ please?
B: Yes, sure.
If it is 2, 4,6, make a suggestion.
Example:
A: Would you like to_____ ?
B: Yes, I'd love to./ Oh, sorry, I can't.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Con số may mắn
Cắt tờ giấy thành 6 mảnh. Đánh số từ 1 đến 6. Theo cặp, lần lượt chọn 1 sốề Nhìn vào bảng, hoặc là yêu cầu sự giúp đỡ hoặc đề nghị.
Nếu là 1, 3, 5 thì yêu cầu sự giúp đỡ.
A: Can you pass the pen please?
Bạn có thể chuyển căy bút qua được không?
B: Yes, sure. Được thôi.
A: Can you move the chair please?
Bạn có thể dời ghế qua được không?
B: Yes. Sure. Được thôi.
A: Can you turn on the lights please?
Bạn có thể bật đèn lèn được không'?
B: Yes, sure. Được thôi.
Nếu là 2, 4, 6 thì đế nghị.
A: Would you like to play outside?
Bạn có muốn chơi bẽn ngoài không?
B: Yes. I’d love to./ Oh, sorry, I can’t.
Vâng tôi muốn. Xin lỗi tôi không thể.
A: Would you like to listen to music?
Bạn có muốn nghe nhạc không'?
B: Yes, I’d love to./ Oh. Sorry, I can’t.
Vâng tôi muốn. Xin lỗi tôi không thể.
A: Would you like to have a picnic?
Bạn có muốn đi dã ngoại không'?
B: Yes, Fd love to./ Oh, sorry, I can’t.
Vâng tôi muốn. Xin lỗi tôi không thể.
3. Choose the adjectives in the box to complete the sentences. Look for the highlighted words. Listen, check and repeat the words.
talkative clever boring creative shy kind confident hard-working friendly funny
1. Mina is very _____. She likes to draw picrures. She always has lots of ideas.
2. Thu is ____.He likes to help his friends.
3. Minh Duc is___. He isn't shy, He likes to meet new people.
4. Kim is very____.She's always on the phone, chatting to friends.
5. Mai is_____. She understands things quickly and easily.
Hướng dẫn:
Chọn những tính từ trong khung để hoàn thành những câu sau. Nhìn vào những từ được tô sáng. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.
Sau khi đã chọn từ điền vào ô trông xong, các em nên nhìn vào những từ được tô sáng, mở CD lên nghe, kiểm tra lại những từ đó và kiểm tra câu trả lời của mình có đúng không. Thảo luận về những lỗi sai bất kỳ nào đó và luyện tập thêm nếu cần thiết.
1. creative 2. kind 3. confident 4. talkative 5. clever
- Mina rất sáng tạo. Cô ấy thích vẽ tranh. Cô ấy luôn có nhiều ý tưởng mới.
- Thứ thì tốt bụng. Anh ấy thích giúp đỡ bạn bè.
- Minh Đức thi tự tin. Anh ấy không mắc cỡ. Anh ấy thích gặp gờ người mới.
- Kim thì nhiều chuyện. Cô ấy thường gọi điện thoại, tán ngẫu với bạn bè.
- Mai thì thông minh. Cô ấy hiểu mọi điều nhanh chóng và dễ dàng.
Mẹo học tập
Khi em đang đọc, tìm những phần chủ chô"t (hình ảnh, từ trong một ngữ cảnh) để đoán nghĩa của từ mới.
4. Complete the sentences.
1. I___ hard-working. (+) 4. we_____ creative. (-)
2. Phuc___ kind. (+) 5. My dog_________ friendly. (-)
3. Chau___ shy. (-) 6. They_________ funny. (+)
Hướng dẫn:
Hoàn thành những câu sau.
1. I am hard-working. Tôi chăm chỉ.
2. Phuc is kind. Phúc tốt bụng.
3. Chau isn’t shy. Châu không mắc cỡ.
4. We aren’t creative. Chúng tôi không sáng tạo.
5. My dog is friendly. Con chó của tôi thân thiện.
6. They are funny. Họ hài hước.
5. Game: Friendship Flower
In groups of four, each member writes in the flower petal two adjectives for personalities which you like about the others. Compare and discuss which two words best describe each person.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Hoa tình bạn
Trong nhóm 4 người, mỗi thành viên viết hai tính từ chỉ tính cách mà em thích về những người khác trên cánh hoa. So sánh và bàn luận hai từ nào là hai từ miêu tả đúng nhất về mỗi người.
1. Gender discrimination should be _____eliminated_______(ELIMINATION) so that everyone has equal opportunities in education.
2. Equality for everyone in _____education_______(EDUCATE), ______employment______(EMPLOY) and medical care is the target of every government.
3. My mother gave _____preference_____ to boys over girls. (PREFER)
4. She sued the authority for the gender ____discrimination______ (DISCRIMINATE)
5. She paid a heavy price to win ____equality__________ at work. (EQUAL)
6. There is no discrimination in ……………employment……….. in our company. Everyone is equal. (EMPLOY)
7. Women’s ………natural……………… roles are care-givers and homemakers. (NATURE)
8. Wage ………discrimination………… had a negative effect on women. (DISCRIMIATE)
9. Now women and men spend ____equal_____ amounts of time working and doing housework together. (EQUALITY)
10. Brenda and other female firefighters faced ____loneliness________ and even ____violence_______ when working at FDNY. (LONELY/ VIOLENT)
11. The teacher gave a clear ____explaination_____of the rules of the competition. (EXPLAIN)
12. He is very _____knowlegeable______ about the history of Vietnam. (KNOW)
13. It is a good car, but it has its _____limitations______. (LIMIT)
14. Your money will be refunded if the goods are not your complete ______satisfied____. (SATISFY)
15. Both parents should work to support their family and share domestic _____responsibility______. (RESPONSIBLE)
16. The women in the old society used to face ______loneliness___ and domestic violence. (LONELY)
17. It is likely that there will be no gender _____discrimination____ in education. (DISCRIMINATE)
18. She was aware of gender __preference______ in favour of men in her company. (PREFER)
19. UK has made a remarkable progress in gender ___equality________. (EQUAL)
20. I think this is an ___effective_____ way to help people in remote area and mountainous areas to read and write. (AFFECT)
1. I went to see a great film in 3D at the cinema last weekend – ‘Iron Man 3’. I went with my friend Paddy …
(Mình đã đi xem một bộ phim rất hay ở rạp chiếu bóng vào cuối tuần trước – Người Sắt 3. Mình đã đi với bạn của mình Paddy…)
2. The special effects are amazing and it also has a clever plot with lots of twists. There are some funny lines in the script too.
(Những hiệu ứng đặc biệt rất đáng kinh ngạc và phim cũng có một cốt truyện thông mình với nhiều nút thắt. Cũng có những đoạn hội thoại hài hước nữa.)
3. After the film, we met some other friends at a noodle bar in town. (Sau khi xem phim, tụi mình gặp vài người bạn khác ở một quán mì trong thị trấn.)
4. Do you fancy going to the cinema next week? (Cậu có muốn đi đến rạp chiếu phim vào tuần sau không?)
III. Choose the best answer to complete the following sentences.
1. Gender .................... should be eliminated so that people can receive equal opportunities.
A. equality B. education C. discrimination D. mistake
2. In Vietnam, more women than men earn college ..................... .
A. degrees B. gender C. elimination D. papers
3. Gender .................... is the equal treatment among men and women.
A. equality B. education C. discrimination D. mistake
4. I think students should be ..................... to choose their subjects at school.
A. allowed B. allow C. to allow D. allowing
5. About 800 girls .................... in our school this year.
A. forced B. enrolled C. eliminated D. discriminated
6. Both genders should be provided with equal ...................... to employment and healthcare.
A. incomes B. poverty C. colleges D. rights
7. Gender discrimination in ..................... makes it difficult for women to do men’s jobs.
A. education B. employment C. race D. entertainment
8. She threatened to. .................... the magazine for posting her private photos without permission.
A. pursue B. follow C. encourage D. sue
9. This job requires physical strength so they offer the gender......................in favour of men.
A. equality B. violence C. preference D. loneliness
10. She decided to ………….. a career in politics despite the gender discrimination.
A. sue B. pursue C. play D. become
bài dịch :
dịch:
Lan: Chúng ta có thể làm dự án lớp “Cơ hội bình đẳng trong giáo dục” không?
Quang: Được, chúng ta hãy xem những thông tin mà chúng ta tìm được cho chủ đề của chúng ta.
Minh: Hãy nói đi Quang.
Quang: À, theo một báo cáo của Liên Hiệp Quốc, vùng hạ Sahara châu Phi chỉ có 82 nữ trôn 100 nam học ở trường cấp 2 vào năm 2010. Tôi cho là đây là ví dụ của việc phân biệt giới tính trong giáo dục.
Lan: Đúng, mình đồng ý. Không phải tất cả nữ đều có thể đến trường. Mình đoán họ có lẽ bị giữ ở nhà để làm việc nhà.
Quang: Chắc vậy. Ở những khu vực nông thôn, những cô gái có thể bị bắt làm việc ở nhà và ở trên đồng ruộng.
Minh: Vài người nói rằng những cô gái học tệ hơn con trai ở trường, vì vậy họ không được phép đến trường.
Quang: Mình e là mình không đồng ý. Mình nghĩ nữ học giỏi hơn nam ở trường và càng có nhiều phụ nữ có bằng cao đẳng hơn nam.
Lan: Chính xác. Ớ Việt Nam, nam có nhiều hơn nữ ở trường cấp 1 và cấp 2, nhưng càng có nhiều phụ nữ hơn đàn ông có được bằng cao đẳng.
Minh: Tôi tin rằng phân biệt giới tính trong giáo dục bắt đầu ở nhà bởi vì ba mẹ đối xử với con trai và con gái khác nhau.
Quang: Tôi không thể đồng ý hơn nữa. Phân biệt giới tính nên được xóa bỏ đi để mà mọi người có cùng cơ hội bằng nhau trong giáo dục.
Có đúng ko bạn