K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 7 2019

Review 4 (Units 10- 11- 12)

17 tháng 7 2019

44: is going to rain

45: have not invited

46: go – thought

47: is going to get

48: have tried

49: goes

50: have not eaten

51: is buying

52: am studying – have not spoken

53: work – am having

54: teaches – are not working

16 tháng 7 2019

đề dài đơn giản chỉ là LƯỜI :>

17 tháng 7 2019

63: rises, is rising

64: will go

65: going

66: playing, watching

67: getting up

68: talking

69: learning

70: imitating

71: decorating

72: going

73: to go

74: to do

75: to send

76: travelling, to fly

77: getting

78: going

79: cleaning

80: will have

81: won't go

82: will travel

83: does he hang

84: is coming, don't want

27 tháng 6 2021

either=>∅

28 tháng 6 2021

bỏ either đi nha ok

 

18 tháng 12 2017
1. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

C

ách dùng thì hiên tại đơn

Ví dụ về thì hiện tại đơn
Diễn đạt một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại I usually go to bed at 11 p.m. (Tôi thường đi ngủ vào lúc 11 giờ)

We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

Chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây)

The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

Sự việc xảy ra trong tương lai. Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu. The plane takes off at 3 p.m. this afternoon. (Chiếc máy bay hạ cánh lúc 3 giờ chiều nay)

The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: What will you do if you fail your exam? (Bạn sẽ làm gì nếu bạn trượt kỳ thi này?)
Sử dụng trong một số cấu trúc khác We will wait, until she comes. (Chúng tôi sẽ đợi cho đến khi cô ấy tới)

2. Công thức thì hiện tại đơn

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They + are He, She, It + is

Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

  • S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They + V (nguyên thể)

He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

  • S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

  • S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
18 tháng 12 2017
  • Khẳng định (+): S + V (s/es) + O
  • Phủ định (-): S + do / does + not + V + O
  • Nghi vấn (?): Do / Does + S + V ?

Do / Does + S + V + (O) ?

Don't / doesn't + S + V + (O) ?

Trong đó:

S: Chủ ngữ

V: động từ

O: tân ngữ

18 tháng 2 2022

1. will probably be practicing

2. will be flying

3. won’t forget

4. will bring

5. will be travelling

6. will be

7. will look after

8. will be waiting

9. will be watching

10. will pass

8 tháng 4 2022

8.

9.

10.

11.

12.

13.

14.

15.

16.

17.

18.

19.

20.

 

8 tháng 4 2022

8.c

It's monday since I last took a bath.  

                           # by ✿ʏȏяяıc̫һı✿

9 tháng 2 2022

B

17 tháng 3 2022
tham khảo

In 2014, I had chance to visit Lim Festival, a traditional festival in Vietnam where the famous Quan Ho folk songs are performed. This special festival was held on the thirteenth day of the first lunar month by local residents in Lim village, Bac Ninh province, Vietnam. Coming here on the festive days, I and thousands of visitors enjoyed the singing of traditional love duets (Quan Ho fork songs) performed by “lien anh” and “lien chi” (male and female Quan Ho singers) behind Lim pagoda, in Lim hill and on dragon boats on Lim rivers. Those singers wore traditional costumes and sang songs in pairs. There were strict rules for their performance in which the singers had to not only react quickly but also have a good understanding of traditional tunes as well as the historical and cultural features of the songs. Like other religious festivals, the Lim Festival went through all ritual stages, from the procession to the worshipping ceremony and other activities. I also watched a weaving competition among the village girls who wove and sang Quan Ho simultaneously. Other traditional games such as human chess-playing, cockfighting contest, rice-cooking contest, tug of war and wrestling were also held. Visiting this festival is a memorable experience to me.

 

Bài dịch

Vào năm 2014, tôi có cơ hội đến thăm Lễ hội Lim, một lễ hội truyền thống ở Việt Nam nơi biểu diễn các bài hát dân gian Quan họ nổi tiếng. Lễ hội đặc biệt này được tổ chức vào ngày mười ba tháng giêng âm lịch của người dân địa phương tại làng Lim, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam. Đến đây vào những ngày lễ hội, tôi và hàng ngàn du khách thưởng thức những bài hát quan họ được thể hiện bởi những liền anh liền chị ở phía sau chùa Lim, trên đồi Lim và trên thuyền rồng trên sông Lim. Những ca sĩ đó mặc trang phục truyền thống và hát những bài hát theo cặp. Có những quy tắc nghiêm ngặt cho màn trình diễn của họ, trong đó các ca sĩ không chỉ phải phản ứng nhanh mà còn hiểu rõ về giai điệu truyền thống cũng như các đặc điểm lịch sử và văn hóa của các bài hát. Giống như các lễ hội tôn giáo khác, Lễ hội Lim đã trải qua tất cả các giai đoạn nghi lễ, từ lễ rước đến lễ cúng và các hoạt động khác. Tôi cũng đã xem một cuộc thi dệt giữa những cô gái làng vừa chơi vừa hát quan cùng một lúc. Các trò chơi truyền thống khác như chơi cờ người, thi đá gà, thi nấu cơm, kéo co và đấu vật cũng được tổ chức. Đến thăm lễ hội này là một trải nghiệm đáng nhớ với tôi.

17 tháng 3 2022

cảm ơn ạ><