Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1, Ancester ship
2, It is a sacred place
3, Guests
4,Lullabies
5,cultivate
1,What do the Muong people often play?
2,Which is the largest ethnic group in VN
3, Whose the Cham children are named of?
4,What are the highlights of the Muong costume?
5,Where do the Muong live in with abundant......?
Khẳng định: S + have/has + been + V3/ed + O
Phủ định: S + have/has + not + been + V3/ed + O
Nghi vấn: Have/Has + S + been + V3/ed + O
(+) S + have/ has + been + P2 + O
(-) S + haven't/ hasn't + been + P2 + O
(?) Have/ Has + S + been + P2 + O ?
(Wh-q) WH + have/ has + S + been + P2 +...?
Mid_Autumn festival is one of the popular celebrations in the Viet Nam.
Every year,it's on the 15th day of the 8th lunar month. It's organized so that people celebrate the largest full moon in the year.
In that festival, children wear masks, parade on the street have parties with special cakes and lots of fruits.
I feel happy when taking part in it because it makes me exited and helps me remember about my childish
Cấu trúc ngữ pháp của thì hiện tại hoàn thành.
[has/have + past pariple]
Đôi khi chúng ta có thể gặp từ viết tắt sau cấu trúc ngữ pháp liên quan đến quá khứ phân từ:
P2 = Past pariple
Một số ví dụ:
I have played that game many times
Have you played that game?
I have not played that game.
Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thànhShe has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. )
Thì hiện tại hoàn thành là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì hiện hoàn thànhCâu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + have/ has + VpII
CHÚ Ý:
– S = I/ We/ You/ They + have
– S = He/ She/ It + has
Ví dụ:
– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)
– They have worked for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)
S + haven’t/ hasn’t + VpII
CHÚ Ý:
– haven’t = have not
– hasn’t = has not
Ví dụ:
– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Have/ Has + S + VpII ?
CHÚ Ý:
Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.
Ví dụ:
Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
Yes, she has./ No, she hasn’t.
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ