Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nêu tên các khu vực có mật độ dân số:
• Trên 100 nguời/km2: Đông Bắc Hoa Kì
• Từ 51 đến 100 người/km2: Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia
• Từ 11 đến 50 người/km2: Một dải hẹp ven Thái Bình Dương
• Từ 1 đến 10 người/km2: khu vực hệ thống Cooc-đi-e
• Dưới 1 người/km2: Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa.
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư:
Dân cư Bắc Mỹ phân bố rất không đồng đều:
- Tập trung rất đông đúc ở phía Đông Hoa Kì, đặc biệt là khu vực Đông Bắc vì:
+ Phía Đông Hoa Kì có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển sớm
+ Khu vực Đông Bắc Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, hải cảng,...
- Thưa thớt ở phía Bắc Canađa và khu vực hệ thống Cooc-đi-e, nhiều nơi không có người sinh sống:
+ Khu vực bán đảo Alaxca và Bắc Canađa có điều kiện sống khó khăn, khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
+ Cooc-đi-e là hệ thống núi cao, đồ sộ, địa hình hiểm trở, không thuận lợi cho các hoạt động sống của con người.
Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư ở Bắc Mỹ. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó:
- Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang có sự di chuyển từ các phía nam Hồ Lớn và phía Đông ven Đại Tây Dương tới các vùng phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
- Có sự thay đổi đó là vì: Ở vùng phía nam và duyên hải Thái Bình Dương hình thành nên các thành phố, các trung tâm công nghiệp mới, hiện đại, năng động hơn, thu hút người lao động.
Gia tăng dân số nhanh :
* Suy giảm tài nguyên :
- Rừng bị suy giảm.
- Đất bị xói mòn .
- Khí hậu nóng lên.
- Nước ngầm hạ thấp.
- Khoáng sản cạn kiệt.
- Thị trường bị thu hẹp.
* Môi trường bị ô nhiễm :
- Ô nhiễm nước .
- Ô nhiễm không khí.
Các đô thị lớn ở Bắc Mĩ:
- Oa sinh tơn.
- Bốt tơn.
- Niu Iooc.
- Phi- la- đen- phi- a.
- Lot- an- gio- let.
- Si- ca- gô.
- Tô rôn tô..
- Đi tơ roi.
- Xan phran xi xco.
- Mê- hi cô Xi- ty.
- Môn rê an.
- Van cu vơ.
-...
Các thành phố lớn
Tại Bắc Mỹ có khoảng 24 thành phố với 1-5 triệu và 4 thành phố trên 5 triệu người. Đây là các vùng đô thị có 1-5 triệu người trên toàn Bắc Mỹ:
Tại Canada
- Toronto-Mississauga (hơn 5,1 triệu; thành phố Toronto chỉ khoảng 2,5 triệu)
- Montréal-Laval (hơn 3,6 triệu; thành phố Montréal chỉ hơn 1,6 triệu)
- Vancouver-Surrey (hơn 2,1 triệu; thành phố Vancouver chỉ khoảng 590 ngàn)
- Ottawa-Gatineau (hơn 1,1 triệu; thành phố Ottawa chỉ hơn 812 ngàn)
- Calgary (khoảng 1,1 triệu; thành phố Calgary chỉ khoảng 900 ngàn)
- Edmonton (khoảng hơn 1 triệu; thành phố Edmonton chỉ hơn 730 ngàn)
Tại Mỹ
- Boston
- Philadelphia
- Baltimore
- Detroit
- Columbus, Ohio
- Milwaukee
- Seattle
- San Francisco
- San Jose
- San Diego
- Phoenix
- San Antonio
- Dallas
- Houston
- New Orleans
- Miami
Tại Mexico
- Monterrey
- Leon
- Guadalajara
- Puebla
Danh sách các TP trên 5 triệu dân
- New York (8.104.080 người)
- Chicago (9.661.840 người)
- Los Angeles (12.923.550 người)
- Mexico City (8.720.920 người)
Câu 1:
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm cao hơn mức 2.1%.
- Nguyên nhân: các nước thuộc địa giành độc lập, đời sống được cải thiện và các tiến bộ về y tế, khoa học làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên hàng năm cao hơn mức 2.1%.
- Nguyên nhân: các nước thuộc địa giành độc lập, đời sống được cải thiện và các tiến bộ về y tế, khoa học làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao.
- Hậu quả: tạo sức ép đối với việc làm, dịch vụ công cộng, nhà ở, môi trường, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế…
Câu 2. Nêu đặc điểm hình thái và nơi phân bố chủ yếu của các chủng tộc lớn trên thế giới ?
- Chủng tộc Môn-gô-lô-it : da vàng, mũi tẹt, mắt và tóc đen, tóc thẳng, dáng người thấp bé, phân bố chủ yếu ở châu Á
- Chủng tộc Nê-gro-it : da đen, tóc và mắt đều đen, tóc xoăn, mũi to, dáng người đô con, phản bố chủ yếu ở châu Phi
- Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it : da trắng, tóc và mắt vàng, nâu, mũi cao, dáng người cao to, phân bố chủ yếu ở châu Âu
Câu 4. So sánh sự khác nhau của 2 hình thức quần cư là quần cư nông thôn và quần cư thành thị ?
So sánh sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn
Câu 5. Hay nêu vị trí, các đặc điểm khí hậu , các thảm thực vật của đới nóng và các MT ở đới nóng?
- Rừng rậm xanh quanh năm (MT xích đạo ẩm)
- Xavan , nửa hoang mạc ( MT nhiệt đới , nhiệt đới gió mùa)
- Hoang mạc (MT hoang mạc)
Câu 6. Nêu những thuận lợi và khó khăn để phát triển Nông Nghiệp ở đới nóng ? kể tên 1 số nông sản ở đới nóng.
* Nêu những thuận lợi và khó khăn để phát triển Nông Nghiệp ở đới nóng
- Thuận lợi: mưa nhiều, nắng nhiều quanh năm nên có thể trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều vật nuôi quanh năm; thực hiện các biên pháp xen canh, gối vụ,...
- Khó khăn: nóng ẩm quanh năm là điều kiện thuận lợi cho nhiều loại dịch bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng và gia súc.
* kể tên 1 số nông sản ở đới nóng.
- Lúa nước: ở các đồng bằng của vùng nhiệt đới gió mùa (đồng bằng Ấn - Hằng, đồng bằng sông Hoàng Hà, đồng bằng sông Mê Nam, đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng,...).
- Ngô: Hoa Kì, Mê-hi-cô, Bra-xin, Trung Quốc,...
- Sắn, khoai lang: ở các nước châu Phi và Nam Á.
- Cà phê: Nam Mĩ, Tây Phi, Đông Nam Á,...
- Cao su: Đông Nam Á.
- Bông: Nam Á.
- Mía: Nam Mĩ.
- Lạc: Nam Mĩ, Tây Phi, Nam Á,...
- Trâu: Nam Á, Đông Nam Á.
- Bò: Ấn Độ - Dê: Nam Á, châu Phi.
- Lợn: ồ các đồng bằng trồng lúa nước.