Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl=0,6 mol
FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O
x mol x mol
Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O
x mol 2x mol
72x+160x=11,6 =>x=0,05 mol
A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M
CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M
CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M
B/
NaOH+ HCl-->NaCl+H2O
0,2 0,2
2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2
0,1 0,05
3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3
0,3 0,1
nNaOH=0,6
CNaOH=0,6/1,5=0,4M
a) Chất tan là rượu etylic
Dung môi lầ nước
b) Thể tích dung dich sau khi pha loãng = Vrượu + Vnước = 50 + 80 = 130 ml
Theo đề bài ta có
Số mol của chất tan (KOH) có chứa trong 250ml dd là
nKOH=\(\dfrac{33,6}{56}=0,6mol\)
Thể tích của dung dịch là
Vdd=250ml=0,25 l
\(\Rightarrow\) nồng độ mol của dd sau khi trộn là
CM=\(\dfrac{0,6}{0,25}=2,4M\)
\(\Rightarrow\) Nồng độ ban đầu của dd là
CM\(_{bandau}\) = 2,4.2=4,8M
1. thường gặp nhất là hỗn hợp. vd: nước tự nhiên .....
vd về chất như: nacl,......
2.
\(a,C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\\ b,m_{C_2H_5OH}=49.0,8=39,2(g)\\ \Rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,2}{46}=\dfrac{98}{115}(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{98}{115}.3=\dfrac{294}{115}(mol)\\ \Rightarrow V_{kk}=\dfrac{\dfrac{294}{115}.22,4}{20\%}\approx286,33(l)\)
a) C2H5OH + 3O2 --to-->2CO2 + 3H2O
b) \(m_{C_2H_5OH}=0,8.49=39,2\left(g\right)=>n_{C_2H_5OH}=\dfrac{39,2}{46}=\dfrac{98}{115}\left(mol\right)\)
PTHH: C2H5OH + 3O2 --to-->2CO2 + 3H2O
_______\(\dfrac{98}{115}\)-->\(\dfrac{294}{115}\)
=> \(V_{O_2}=\dfrac{294}{115}.22,4=57,266\left(l\right)\)
=> Vkk = 57,266 : 20% = 286,33(l)
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.
Rượu etylic tan vô hạn trong nước hoặc có thể nói nước tan vô hạn trong rượu etylic.Theo đề bài cho V rượu etylic (1ml) ít hơn V nước (10ml) nên câu a diễn đạt đúng.
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{92}{46}=2\left(mol\right)\)
\(CM_{C_2H_5OH}=\dfrac{2}{0,25}=8M\)
\(C\%_{doruou}=\dfrac{92}{250.0,8}.100=46^o\)