- Nhận xét nào sau đây là đúng?<...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2023

A. Hơn 80% nguyên tố trong bảng tuần hoàn là kim lôaij. Chúng nằm phía trên, bên phải của bảng tuần hoàn.

Vì: Hơn 110 nguyên tố ngày nay đã biết có tới khoảng 90 nguyên tố là kim loại

29 tháng 8 2023

Các câu đúng :

- Câu A

- Câu C

17 giờ trước (11:28)
  1. Nguyên tố có số hiệu nguyên tử 1Hiđro (H).
  2. Nguyên tố có mặt nhiều nhất trong vỏ Trái Đất là Oxi (O).
  3. Nguyên tố kim loại nhẹ nhất là Liti (Li).
  4. Kí hiệu hóa học của nguyên tố SắtFe.
  5. Kí hiệu hóa học của nguyên tố ĐồngCu.
  6. BTVN tự làm đê !
17 giờ trước (11:33)

lười quá nên h chép

🤡

17 giờ trước (11:36)

chắc là C carbon. 🤡🤡🤡

17 giờ trước (11:37)

Cacbon (C).

ngại giải thích lên mạng tra đi :>

5 giờ trước (22:57)

bạn chỉ nên học thuộc một số nguyên tố hoá học thường gặp thuộc đơn chất ki loại, phi kim, khí hiếm thôi. Học hết khó mà ko áp dụng nhiều

ở câu b) có ''hkí'' thì mọi người bỏ nhá vì cái đó mik viết nhầm

hình như là chữ ''hkí hiệu'' hình như hai chữ nó bn viết bị thừa ak

22 tháng 2 2023

- Nguyên tố X nằm ở chu kì 2, nhóm VA => Hàng số 2, cột VA

=> Nguyên tố phosphorus

   + Tên nguyên tố: Phosphorus

   + Kí hiệu hóa học: P

   + Khối lượng nguyên tử: 31

   + Ví trí ô của nguyên tố trong bảng tuần hoàn = số hiệu nguyên tử = 15

   + Ô nguyên tố có màu hồng => Phi kim

17 tháng 12 2023

loading... 

tất cả đều độc mà bạn

31 tháng 8

1. Lập công thức khi biết hóa trị

Giả sử hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B, có hóa trị lần lượt là \(x\)\(y\).

  • Quy tắc: Tích chéo hóa trị → chỉ số nguyên tử.

\(A_{x} B_{y} \rightarrow A_{y} B_{x}\)

📌 Ví dụ: Lập công thức của hợp chất giữa Al (III) và O (II):

\(A l^{3 +} , \&\text{nbsp}; O^{2 -} \Rightarrow A l_{2} O_{3}\)


2. Lập công thức khi biết thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố

Quy trình:

Bước 1: Giả sử có 100 g hợp chất

→ số gam mỗi nguyên tố chính bằng phần trăm của nó.

Bước 2: Tính số mol từng nguyên tố

\(n = \frac{\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}}{\text{nguy} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp};\text{t}ử\&\text{nbsp};\text{kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}}\)

Bước 3: Chia số mol cho giá trị nhỏ nhất

→ được tỉ lệ số nguyên tử gần đúng.

Bước 4: Rút gọn thành số nguyên tối giản

→ đó là công thức đơn giản nhất (công thức nguyên).

Bước 5 (nếu đề cho M – khối lượng mol của hợp chất):

Tính hệ số \(k = \frac{M_{t h ự c}}{M_{đo n g i ả n}}\).
Nhân toàn bộ chỉ số trong công thức đơn giản với \(k\) để ra công thức phân tử.


📌 Ví dụ: Hợp chất X có 40% C, 6,7% H, 53,3% O. Xác định công thức.

  • Giả sử 100 g chất → C: 40 g, H: 6,7 g, O: 53,3 g.
  • Số mol:
    \(n_{C} = \frac{40}{12} \approx 3.33 , n_{H} = \frac{6.7}{1} \approx 6.7 , n_{O} = \frac{53.3}{16} \approx 3.33\)
  • Chia cho số nhỏ nhất (3.33):
    \(C : 1 , \&\text{nbsp}; H : 2 , \&\text{nbsp}; O : 1\)

→ Công thức đơn giản nhất: CH₂O.

  • Nếu khối lượng mol thực tế cho là 60 g/mol → khối lượng mol CH₂O = 30 → \(k = 2\).
    → Công thức phân tử: C₂H₄O₂.
31 tháng 8

cho 1 like nhé

20 tháng 8
a) Khí ozone (O3):
  • Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: 16 * 3 = 48 amu (đvC)
b) Axit phosphoric (H3PO4):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố hydro (H), photpho (P), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (1 * 3) + 31 + (16 * 4) = 98 amu (đvC)
c) Natri carbonate (Na2CO3):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố natri (Na), cacbon (C), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (23 * 2) + 12 + (16 * 3) = 106 amu (đvC)
d) Khí fluorine (F2):
  • Phân loại: Đơn chất. Phân tử chỉ gồm nguyên tử flo (F).
  • Khối lượng phân tử: 19 * 2 = 38 amu (đvC)
e) Ethanol (C2H6O):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (12 * 2) + (1 * 6) + 16 = 46 amu (đvC)
g) Đường saccarose (C12H22O11):
  • Phân loại: Hợp chất. Phân tử gồm các nguyên tố cacbon (C), hydro (H), và oxy (O).
  • Khối lượng phân tử: (12 * 12) + (1 * 22) + (16 * 11) = 342 amu (đvC)
21 tháng 8

Các chất:

a) O3: đơn chất, 48 đvC

b) H3PO4: hợp chất, 98 đvC

c) Na2CO3: hợp chất, 106 đvC

d) F2: đơn chất, 38 đvC

e) C2H6O: hợp chất, 46 đvC

g) C12H22O11: hợp chất, 342 đvC

Đơn chất: O3, F2

Hợp chất: còn lại.