Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Cl2 + 2NaOH --> NaClO + NaCl + H2O
Chất oxh: Cl2, chất khử: Cl2
Sự oxh | Cl0 -1e--> Cl+1 | x1 |
Sự khử | Cl0 +1e--> Cl-1 | x1 |
b) \(n_{Cl_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right);n_{NaOH}=0,5.4=2\left(mol\right)\)
PTHH: Cl2 + 2NaOH --> NaClO + NaCl + H2O
_____0,8---->1,6--------->0,8---->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(NaClO\right)}=\dfrac{0,8}{0,5}=1,6M\\C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{2-1,6}{0,5}=0,8M\end{matrix}\right.\)
nH2SO4=0,045mol nKOH=0,03
PT: X + H2SO4 ==> XSO4 + H2 (1)
H2SO4 + 2KOH ==> K2SO4 + 2H2O (2)
Từ 1 --> nH2SO4 dư = 0,015
--> nX=nH2SO4 pứ= 0,045-0,015=0,03
MX=1,2:0,03=40 --> X là Ca
a)
Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguội
\(n_{SO_2}=\dfrac{1,176}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4 --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,0525<-0,105<----0,0525<-0,0525
\(\%m_{Cu}=\dfrac{0,0525.64}{27}.100\%=12,44\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-12,44\%=87,56\%\)
b) \(C_{M\left(dd.H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,105}{0,8}=0,13125M\)
c) nNaOH = 1,25.0,5 = 0,625 (mol)
PTHH: 2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,625}{2}>\dfrac{0,0525}{1}\) => NaOH dư, CuSO4 hết
PTHH: 2NaOH + CuSO4 --> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,105<---0,0525------------------>0,0525
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(NaOH_{dư}\right)}=\dfrac{0,625-0,105}{0,5}=1,04M\\C_{M\left(Na_2SO_4\right)}=\dfrac{0,0525}{0,5}=0,105M\end{matrix}\right.\)
a, nH2 = \(\dfrac{\dfrac{1176}{1000}}{22,4}=0,0525\left(mol\right)\)
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nguội) ---> CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,0525 0,105 0,0525 0,0525
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=0,0525.64=3,36\left(g\right)\\m_{Fe}=27-3,36=23,64\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{3,36}{27}=12,44\%\\\%m_{Fe}=100\%-12,44\%=87,56\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_{MddH_2SO_4}=\dfrac{0,105}{\dfrac{800}{1000}}0,13125M\)
c, nNaOH = 1,25.\(\dfrac{500}{1000}\) = 0,625 (mol)
PTHH: CuSO4 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + Na2SO4
LTL: 0,0525 < \(\dfrac{0,625}{2}\) => NaOH dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(pư\right)}=2n_{CuSO_4}=2.0,0525=0,105\left(mol\right)\\n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{CuSO_4}=0,0525\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MNaOH\left(dư\right)}=\dfrac{0,625-0,105}{0,5}=1,04M\\C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{0,0525}{0,5}=0,105M\end{matrix}\right.\)
20.
Ta có:
$2p + n = 49$
$n = .2p53,125\%$
Suy ra : $p = 16 ; n = 17$
Vậy nguyên tử có 16 hạt proton, 16 hạt electron, 17 hạt notron
A là nguyên tố Lưu huỳnh, kí hiệu : S
Số khối : A = p + n = 33
21.
Ta có :
$2p + n = 46$
$2p : n = 15 : 8$
Suy ra p = 15 ; n = 16
Vậy nguyên tử có 15 hạt proton, 15 hạt electron và 16 hạt notron
Số khối = p + n = 31
Kí hiệu A : P(photpho)
Bài 20:
Vì tổng số hạt cơ bản của nguyên tố A là 49: S=2P+ N=40 (1)
Mặt khác, số hạt không mang điện chiếm 53,125% số hạt mang điện: N=53,125%.2P= 106,25%P (2)
Từ (1), (2) ta lập được hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=49\\N=106,25\%P\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=16\\N=17\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tử này có 16e, 16p, 17n.
Số khối: A=P+N=16+17=33(đ.v.C)
KH đầy đủ A: \(^{33}_{16}S\)
Đề kiểm tra phải tự lm chứ. Tự nghĩ đi rồi lm
1
a
Tổng số proton trong \(R_2O\) là 22, ta có:
\(2p_R+p_O=22\\ \Leftrightarrow2p_R+8=22\\ \Rightarrow p_R=\dfrac{22-8}{2}=7\)
=> R là N (Nito)
Xác định vị trí của R (N) trong bản tuần hoàn: thuộc nhóm VA, chu kỳ 2
b
\(\%_{R\left(R_2O\right)}=\%_{N\left(N_2O\right)}=\dfrac{14.2}{14.2+16}.100\%=63,64\%\)
2
Trong phân tử \(AB_2\) có tổng số hạt mang điện bằng 44, ta có:
\(2p_A+4p_B=44\left(1\right)\)
Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử A là 4, ta có:
\(2p_B-2p_A=4\Leftrightarrow-2p_A+2p_B=4\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải được \(\left\{{}\begin{matrix}p_A=6\\p_B=8\end{matrix}\right.\)
=> Nguyên tố A là cacbon và B là oxi.
a
Do cacbon có số hiệu nguyên tử là 6 => nguyên tử C có 6 electron.
=> Số electron phân lớp ngoài của nguyên tử nguyên tố A là 4.
b
Nguyên tử nguyên tố B (O) là phi kim. Vì nguyên tử O có 6 e lớp ngoài cùng.
A. MgSO4
- Liên kết ion được hình thành bởi cation kim loại Mg2+ và anion gốc axit SO42-
- Liên kết cộng hóa trị giữa S và O.
A: MgSO4
Liên kết ion giữa Mg2+ và SO42-, liên kết cộng hóa trị giữa S và O
Câu 21:
\(n_{H_2SO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Mol: x x
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: y 1,5y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11\\x+1,5y=0,4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{11}=50,91\%\)
\(\%m_{Al}=100-50,91=49,09\%\)
Trả lời đi ạ