Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2KOH+CO2=K2CO3
nKOH=28/56=0,5mol
nCO2=56/22,4=2,5 mol
Ta có 0,5/2<2,5/1=> KOH dư
Cứ 1 mol CO2-----> 1 mol K2CO3
0,5 0,5
mK2cO3=0,5.138=69g
NaOH+HCl=NaCl+H2O
nnaOH=20/40=0,5 mol
nHCl=18,25/36,5=0,5 mol
Ta có 0,5/1=0,5/1 Cả 2 chất tham gia đều phản ứng hết Tức là sau phản ứng chỉ có dung dich naCl .====>Nacl không làm đỏi màu quỳ tím
Ca(OH)2+2HCl=CaCl2+2H2O
nCa(OH)2=0,1 mol
nHCl=365/36,5=10 mol
Ta có 0,1/1<10/2====>HCl dư
Vậy dung dịch của bạn học sinh thứ 2 làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ

VH2O=96/1=96 ml=0.096l
nSO3=4/80=0.05 mol
PTHH: SO3+H2O ==>H2SO4
Theo pthh nSO3=nH2SO4=0.05 mol
=> CMddA= 0.05/0.096= (xấp xỉ)0.5M

NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
x x x x mol
KOH +HCl ---->KCl +H2O
y y y y mol
ta có 40x+56y=4 và 58,5x+74,5y=5,4
=> x=11/740 và y=9/148
=>mKOH=126/37 gam => mNaOH=22/37 gam
b) nHCl=x+y=14/185 mol =>VHCl=nHCl/CMHCl=7/185 lit

Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)

(1)Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = n\(Cu SO_4\) = 1.0,01 = 0,01 (mol)
\(\rightarrow\) mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : n\(Fe SO_4\) = n\(Cu SO_4\) = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2n\(Fe SO_4\) = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)
Ciao_

a)
X gồm :
$PO_4^{3-} : a(mol)$
$HPO_4^{2-} : b(mol)$
$K^+ : 0,5(mol)$
Bảo toàn điện tích : $3a + 2b = 0,5$
Khối lượng rắn khan : $95a + 96b + 0,5.39 = \dfrac{193}{71}m$
Bảo toàn P : $142.0,5(a + b) = m$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1 ; m = 14,2
b)
$n_{BaHPO_4} = b = 0,1(mol)$
$n_{Ba_3(PO_4)_2} = 0,5a = 0,05(mol)$
$m_{Kết\ tủa} = 0,1.233 + 0,05.601 = 53,35(gam)$

\(n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\frac{250}{1000}.0,7=0,175\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2
(mol) 0,1 0,175 0,1
Ta có : \(\frac{n_{Fe}\left(\text{phản ứng}\right)}{n_{Fe}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,1}{1}>\frac{n_{HCl}\left(\text{phản ứng}\right)}{n_{HCl}\left(\text{phương trình}\right)}=\frac{0,175}{2}\)
Suy ra HCl phản ứng hết , Fe dư 0,1 - 0,175/2 = 0,0125(mol)
Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
tính nFe =0,1 ; nHCl = 0,175
từ pt => Fe dư , HCl hết , nFe dư = 0,1 - 0,175/2=0,0125 mol
dd sau pu gồm Fe dư = 0,0125 , FeCl2= 0,175/2 = 0,0875 > CM = n/V ;
H2 + CuO ---> Cu + H2O
nH2 = 0,0875 ; nCuO = 0,2 , từ pt => CuO dư = 0,2 - 0,0875 = 0,1125 và Cu tạo thành = 0,0875 => khối lượng từng chất

Oxit KHÔNG phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là *
Fe₂O₃.
K2O.
Na₂O.
CaO.
NaOH (rắn) có thể làm khô chất khí ẩm sau:
CO2
SO₂.
N₂.
HCl
Cho 2g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 5g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường *
trung tính.
axit.
bazo.
lưỡng tính
Câu 1 có chữ KHÔNG
Câu 2: Làm khô là không phản ứng
Câu 3: Làm phản ứng xem chất nào dư đi đã chứ. Có lẽ dư HNO3 nên là mt axit
xin lỗi bạn nhưng mà mik có chút thắc mắc là:
nKOH = 1: 56 ≃ 0,02 mol
nHCl = 1: 36,5 ≃ 0,03 mol
Vậy thì chất dư phải là HCl đúng không ạ? Nhờ bạn giải đáp giúp mình với
Mình nói qua nhé
PTHH: KOH + HCl -> KCl + H2O
Ta tính sẽ thấy KOH dư
=> Dung dịch sau p.ứ có mt bazo
=>D