Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quần thể sinh vật là tập hơp những cá thể cùng loài sinh sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
vd:
đàn vịt, đàn ngựa vằn, đàn linh dương, đàn bò rừng, đàn chim cánh cụt,…
a)Tỉ lệ KG đồng hợp : AA = aa \(\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^3}{2}=\dfrac{7}{16}\)
b) tỉ lệ KG dị hợp : \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{1}{8}\)
c) bn ghi F mấy ko rõ nên mik xin lm F4 :
Cho F3 tự thụ phấn :
\(\dfrac{7}{16}\left(AAxAA\right)->F4:\dfrac{7}{16}AA\)
\(\dfrac{1}{8}\left(AaxAa\right)->F4:\dfrac{1}{32}AA:\dfrac{2}{32}Aa:\dfrac{1}{32}aa\)
\(\dfrac{7}{16}\left(aaxaa\right)->F4:\dfrac{7}{16}aa\)
Cộng các Kquả lại ta đc :
F4 : KG : \(\dfrac{15}{32}AA:\dfrac{2}{32}Aa:\dfrac{15}{32}aa\)
KH : \(\dfrac{17}{32}trội:\dfrac{15}{32}lặn\)
(còn nếu đề mak ghi lak thế hệ F1 thik chỉ cần lm sđlai Aa x Aa như thường thôi nha :v )
Sao không áp dụng CT của câu a,b cho câu c luôn nếu là F4 . Dài dòng quá!
Cho P giao phấn giữa cây thân cao vs cây thân thấp, F1 thu đc 100% thân cao
-> Thân cao (A) trội hoàn toàn so vs thân thấp (a)
Ta cs sđ lai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : KG : 100% Aa
KH : 100% thân cao
Cho F1 lai phân tích :
F1 : Aa x aa
G : A;a a
F2 : KG : 1Aa : 1aa
KH : 1 thân cao : 1 thân thấp
câu 4:
a/Theo nguyên tắc bổ xung:
\(A_2=T_1=1500\)(nuclêôtit)
\(T_2=A_1=1000\) (nuclêôtit)
\(G_2=X_1=3500\) (nuclêôtit)
\(X_2=G_1=3000\) (nuclêôtit)
b/Số lượng nuclêôtit mỗi loại trên phân tử ADN là:
\(A=T=A_1+A_2=1000+1500=2500\)(nuclêôtit)
\(G=X=G_1+G_2=3000+3500=6500\)(nuclêôtit)
Câu 5:
a. Ta có: 1 phân tử ADN có chiểu dài 3774 A0
\(\Rightarrow\)Số nu của phân tử ADN đó là: 3774 : 34 . 20 = 2220(nuclêôtit)
Ta có: Hiệu số nu loại Ađêmin và Xitôzin là 290 Nu
\(\Rightarrow\)A - X = 290 (1)
Theo nguyên tắc bổ xung: A + X = \(\dfrac{N}{2}=\dfrac{2220}{2}=1110\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}A-X=290\\A+X=1110\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình trên, ta được : A=700 X=410
Vậy số lượng nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN là:
A=T= 700 (nuclêôtit)
G=X=410 (nuclêôtit)
b. Thành phần % các loại nuclêôtit là:
%A=%T= \(\dfrac{700}{2220}.100\%\approx31,532\%\)
%G=%X=\(\dfrac{410}{2220}.100\%\approx18,468\%\)
c)Tổng số các loại nuclêôtit tự do môi trường nội bào cung cấp là:
2220.(21-1) =2220 (nuclêôtit)