Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi x,y,z là số học sinh khối 6, 7, 8
(x,y,z>0, đvị là học sinh)
Đã biết khối học sinh lớp 8 ít hơn số hs khối 6 là 120 hs
x-z=120
x, y, z tỉ lệ với 8, 7, 5
x/8=y/7=z/5
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau có:
x/8=y/7=z/5= x-z/8-5=120/3=40
=> x/8= 40 => x=40.8=320 => số hs khối 6 là 320 hs
y/7= 40 y=40.7= 280 số hs khối 7 là 280 hs
z/5= 40 z=40.5=200 số hs khối 8 là 200 hs
12: Gọi vận tốc lúc về là x
Theo đề, ta có: x/60=1:0,8=5/4
=>x=75
11:
b: k=xy=4,5
Khi y=-0,5 thì x=4,5/-0,5=-9
c: v2*t2=v1*t1
=>t2/t1=v1/v2=5/6
d: Chiều dài và chiều rộng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
=>Nếu tăng chiều dài lên a lần và muốn giữ nguyên diện tích thì cần giảm chiều rộng đi a lần
BC=căn 12^2-9^2=3căn 7(km)
Số tiền cần làm là:
3*căn 7*50000=396862,7(đồng)
\(\dfrac{9^{15}.8^{11}}{3^{29}.16^8}=\dfrac{\left(3^2\right)^{15}.\left(2^3\right)^{11}}{3^{29}.\left(2^4\right)^8}=\dfrac{3^{30}.2^{33}}{3^{29}.2^{32}}\)
Ta lấy vễ trên chia vế dưới
\(=3.2=6\)
\(\dfrac{2^{11}.9^3}{3^5.16^2}=\dfrac{2^{11}.\left(3^2\right)^3}{3^5.\left(2^4\right)^2}=\dfrac{2^{11}.3^6}{3^5.2^8}\)
Ta lấy vế trên chia vế dưới
\(=2^3.3=24\)
\(\dfrac{9^{15}.8^{11}}{3^{29}.16^8}=\dfrac{\left(3^2\right)^{15}.\left(2^3\right)^{11}}{3^{29}.\left(2^4\right)^8}=\dfrac{3^{30}.2^{33}}{3^{29}.3^{32}}=3.2=6\)
\(\dfrac{2^{11}.9^3}{3^5.16^2}=\dfrac{2^{11}.\left(3^2\right)^3}{3^5.\left(2^4\right)^2}=\dfrac{2^{11}.3^6}{3^5.2^8}=2^3.3=8.3=24\)
TK:
đây nhé,
1. Sử dụng hai góc kề bù có ba điểm nằm trên hai cạnh là hai tia đối nhau.
2. Ba điểm cùng thuộc một tia hoặc một một đường thẳng
3. Trong ba đoạn thẳng nối hai trong ba điểm có một đoạn thẳng bằng tổng hai đoạn thẳng kia.
4. Hai đoạn thẳng cùng đi qua hai trong ba điểm ấy cùng song song với đường thẳng thứ ba.
5. Hai đường thẳng cùng đi qua hai trong ba điểm ấy cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
6. Đường thẳng cùng đi qua hai trong ba điểm ấy có chứa điểm thứ ba.
7. Sử dụng tính chất đường phân giác của một góc, tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường cao trong tam giác