Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ex1: Fill in gap in the sentences below with a suitable preposition or adverb particle.
1. It is predicted that over the next few decades many species will die _OUT__ as once fertile areas turn _TO__desert.
2. I object _TO__ being kept waiting. Why can't you be __ON_ time?
3. She still can't get __OVER_ the shock_OF__ her baby's death.
4. The monitor is responsible __FOR_ our form-master IN the class.
5. Those workers are _IN__ difficulty because wage increases cannot keep up _WITH __ inflation.
6. He was absent _FROM__ work yesterday because he was ill. We are ashamed __OF_ his behavior.
7. Due _TO__ the rain, they had to postpone the match__IN_ the next day.
8. He is very keen _ON__ English, but he is not good _AT__ listening.
9. I was brought _UP__ in the countryside by my aunt after my parents has pass __AWAY_
10. He is very worried ___ his new job because he is not quite prepared ___working.
1.does your father know that man whom you lent some money?
2.she used to wear jeans to go to work.
3.my motorbike has been repainted by my students for one hour.
4.because of his broken leg, he couldn't play football.
5.her brother told me he had bought a car for his sister the day before.
Giúp mình với nhé
I. Fill each gap in the following sentences with one suitable preposition or practicle. Write your answer in the gap.
1. There are many advantages.........in........being able to speak a foreign language.
2. My hands were blue........with .......cold when I got home.
3. I'd like to exchange this car.......for............a new model but I can't afford it.
4. It fall's.......on........Linda to care of her mother since her sister moved.
5. The family may not be very rich, but they are certainly well.........enough..........
7. Well, it's getting late - perhaps we'd better get........down..........to business.
9.You can't miss him. That haircut makes him stand ............out........In a crowd.
10. I am really thirsty. I could do..........for...........a drink.
Complete the sentences with the correct forms of the verbs:leave,change,know,come,reveal,finish,feed,share,refuse,return
1.Nothing can make Alex change her mind now
2.Please let me know your decision as soon as possible
3.it is customary to refuse a gift from at least once or twice before finally accepting in japan
4.Hurry up!The train is about to leave in five minutes
5.She did not know whether to come to her friend`s wedding or not
6.There are not enough candies to share among all the children here
7.I saw my little sister feed the dog yesterday
8.I determine to finish all my homewrok today
9.You can use my car but you must promise to refuse it before friday
10.My younger sister is not reliable enough to reveal my secret to her.
1.does
2. is watching
3.washes/ is doing
4. cook/helps/takes
5.creates
6.offers
7. is...doing/is trying
8.decreases
9.processes
10.travel/ are travelling
Ex2
Động từ trong ngoặc đâu?
Ex3
Từ trong ngoặc là giải rồi thì hỏi cái gì vậy?
I think Dave338’s prank is extremely childish and cruel as it took his sister ages to get over the prank. (Mình thấy trò đùa của Dave338 cực kỳ trẻ con và độc ác vì nó khiến chị ấy mất nhiều thời gian để vượt qua trò chơi khăm đó.)
I think Kate44’s quite interesting but she shouldn’t have played that with her brother as it would have been a great disappointment to him if his crush hadn’t go out with him. (Mình thấy trò đùa của Kate44 khá thú vị nhưng đang lý ra cô ấy không nên làm như vậy vì nếu chị gái kia không đi chơi với anh ấy thì đó sẽ là một nỗi thất vọng lớn lao.)
Tạm dịch:
Sarah_B: Hãy kể về một trò chơi khăm mà bạn thực hiện lên bạn bè hoặc thành viên trong gia đình nào!
Dave338: Khi mà tôi chin tuổi, tôi đã mua một con nhện khổng lồ bằng nhựa trong một tiệm giỡn. Tôi không thể đợi để chơi khăm chị mình với nó. Một buổi sáng nọ, tôi đặt con nhện trong vòi sen ngay trước khi chị tôi đi vào nhà tắm. Tôi đứng đợi ở ngoài cửa. Tôi đã nghe một tiếng hét rất lớn và chị tôi đã chạy ra khỏi vòng tắm. Tôi đã nghỉ nó rất vui, những chị tôi đã phát cáu khi biết chuyện, và đuổi theo tôi quanh nhà. Bây giờ tôi cảm thấy mình tệ vì chuyện đó. Cũng mất khá lâu để chị tôi có thể vượt qua nó vì chị ấy quá đỗi bàng hoàng.
Kate44: Tháng Hai năm ngoái, mình đã gửi anh trai mình một tấm thiệp ngày Lễ tình nhân. Trong tấm thiếp, mình viết “Hãy là tình nhân của mình nhé! Từ ??? với yêu thương”, và mình cố gắng làm rối nét chữ của mình. Nhưng có một chị ở lớp mà anh ấy rất thích, và anh ấy đã nghỉ tấm thiệp là từ chị ấy. Anh ấy dường như rất vui vẻ và anh đã quyết định rủ cô ấy đi chơi, và bây giờ họ đang đi chơi rồi! Sau cùng, anh ấy cũng biết là chị ấy không gửi tấm thiệp đó. Anh ấy lập tức nghi ngờ mình, nên mình thú nhận mình đã làm. Anh ấy đã có chút cáu giận nhưng anh ấy cũng tha thứ cho mình vì cái kết có hậu.
Fill each gap in the following sentences with one suitable particle or preposition.
1. This is specifically female section, men are rather..........in...........the minority there.
2. My father hasn't said he will lend me the car yet, but I'm working............on.......him.
3. My good friend, Linda, interceded............with.........the authorities on my behalf.
4. Pull your socks.........up...........or you won't pass your exams.
5. I'm siding..........with...........her not because she's my sister, but because she's right.
6. She persisted..............in...........her search for the truth.
7. This book gives fascinating insights..........into..........wildlife in the jungle.
8. The prime minister's proposal was accepted..........on............the nod by most of the Members of Parliament.