Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) K + O2 \(-^{t0}->K2O\)
(2) \(K2O+H2SO4->K2SO4+H2O\)
(4) \(K2SO4+Ba\left(OH\right)2->2KOH+B\text{aS}O4\downarrow\)
\(\left(5\right)KOH+HCl->KCl+H2O\)
\(\left(6\right)2KCl+2H2O\xrightarrow[\text{đ}i\text{ện}-ph\text{â}n]{c\text{ó}-m\text{àng}-ng\text{ă}n}2KOH+Cl2\uparrow+H2\uparrow\)
\(\left(7\right)KOH+Al\left(OH\right)3->KAlO2+2H2O\)
Cái thứ 8 chưa làm bao h :- ?
Một số gốc axit thường gặp:
-F: florua
-I: iotua
-Cl: clorua
- NO3: nitrat
- NO2:nitrit
= SO4: sunfat
= SO3: sunfit
=CO3: cacbonat
một số gốc axit thường gặp :
\(-\) Cl ( clorua)
\(-\) S ( sunfur)
= SO4 ( sunfat)
= SO3 ( sunfit)
\(-\) NO3( nitrat)
\(-\) NO2 ( nitrit)
\(\equiv\) PO4 ( photphat)
( một \(-\) tương ứng với 1 hóa trị )
khuyến mại tên lun đó!!
Câu 6:
nAl=3,24/27=0,12(mol); nO2= 4,48/22,4=0,2(mol)
PTHH: 4 Al + 3 O2 -to-> 2 Al2O3
Ta có: 0,12/4 < 0,2/3
=> O2 dư, Al hết, tính theo nAl
=> nAl2O3(LT)= nAl/2= 0,12/2=0,06(mol)
nAl2O3(TT)=4,59/102=0,045(mol)
=> H= (0,045/0,06).100= 75%
Câu 7:
nMg=6/24=0,25(mol); nS= 8,8/32=0,275(mol)
PTHH: Mg + S -to-> MgS
Ta có: 0,25/1 < 0,275/1
=> Mg hết, S dư, tính theo nMg
=> nMgS(LT)=nMg= 0,25(mol)
nMgS(TT)= 10,08/56= 0,18(mol)
=>H= (0,18/0,25).100=72%
Bạn dùng nam châm hút các vụn sắt ra , vậy là đã tách đc hỗn hợp vụn sắt và vụn cát rồi :D
\(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
-> \(n_{NO_2}=n_{NH_4NO_3}=0,2\left(mol\right)\\ =>m_{NO_2}=0,2.46=9,2\left(g\right)\)
Bản tường trình
Tên thí nghiệm |
Mục đích thí nghiệm |
Hiện tượng | Kết luận |
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát | Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất |
+) Muối tan trong nước, cát không tan +) Cát được tách riêng trên giấy lọc +)Khi đun, lượng nước bay hơi từ từ, ta được muối tinh khiết hơn muối ban đầu |
-Tách riêng được muối và cát. -Thu được muối tinh khiết |
Al2(SO4)3:Cho bt - Al2(SO4)3 do nguyên tố Al ; S và O tạo ra
- có 2 nguyên tử Al ; 3 nguyên tử S ; 12 nguyên tử O
-phân tử khối:27 x 2 + ( 32 + 16 x 4 ) x 3 = 342 ( đvc )
Al(OH)3:Cho bt - Al(OH)3 do nguyên tố Al ; O và H tạo ra
- có 1 nguyên tử Al ; 3 nguyên tử O và H
- phân tử khối:27 + ( 16 + 1 ) x 3 = 78 ( đvc )
Na3PO4:Cho bt - Na3PO4 do nguyên tố Na ; P và O tạo ra
- có 3 nguyên tử Na ; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O
- phân tử khối:23 x 3 + 31 + 16 x 4 = 164 ( đvc )
Cu(OH)2: Cho bt - Cu(OH)2 do nguyên tố Cu ; O và H tạo ra
- có 1 nguyên tử Cu ; 2 nguyên tử O và H
- phân tử khối là 64 + ( 16 + 1 ) x 2 = 98 ( đvc )
Phân tử Al2(SO4)3 do nguyên tố Al, S, O tạo nên
Phân tử Al2(SO4)3 có 2 nguyên tử Al, 3 nguyên tử S, 12 nguyên tử O
Phân tử khối: Al2(SO4)3=27.2+32.3+16.12=342(đvc)
Phân tử Al(OH)3 do nguyên tố Al, O, H tạo nên
Phân tử Al(OH)3 có 1 nguyên tử Al, 3 nguyên tử O, 3 nguyên tử H
Phân tử khối: Al(OH)3=27.1+16.3+1.3=78(đvc)
Phân tử Na3PO4 do nguyên tố Na, P, O tạo nên
Phân tử Na3PO4 có 3 nguyên tử Na, 1 nguyên tử P, 4 nguyên tử O
Phân tử khối: Na3PO4 =23.3+31.1+16.4=164(đvc)
Phân tử Cu(OH)2 do nguyên tố Cu, O, H tạo nên
Phân tử Cu(OH)2 có 1 nguyên tử Cu, 2 nguyên tử O, 2 nguyên tử H
Phân tử khối: Cu(OH)2=64.1+16.2+1.2=98
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1mol\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(m_{H_2O}=0,1.18=1,8g\)
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ pthh:K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,1 0,1 0,1 0,05
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\\ C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(mol\right)\\ m_{H_2O}=0,1.18=1,8g\)