Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nNaOH = 16/40 = 0,4 (mol)
PTHH: 2NaOH + SO2 -> Na2SO3 + H2O
Mol: 0,4 ---> 0,2 ---> 0,2
VSO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
mNa2SO3 = 0,2 . 126 = 25,2 (g)
Câu 8 :
a) \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{54}{27}=2\left(mol\right)\)
b) \(V_{CO_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(V_{N_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) \(n_{hh}=n_{CO_2}+n_{H_2}=\dfrac{0,22}{44}+\dfrac{0,02}{2}=0,015\left(mol\right)\)
\(V_{hh}=0,015.22,4=0,336\left(l\right)\)
Câu 9
a) \(m_N=0,3.14=4.2\left(g\right)\)
\(m_{Cl}=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
\(m_O=5.16=80\left(g\right)\)
b) \(m_{N_2}=0,2.28=5,6\left(h\right)\)
\(m_{Cl_2}=0,3.71=21,3\left(g\right)\)
\(m_{O_2}=4.32=128\left(g\right)\)
c) \(m_{Fe}=0,12.56=6,72\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=3,15.64=201,6\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=0,85.98=83,3\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4}=0,52.160=83,2\left(g\right)\)
Bài 2:
b: \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
a: \(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
a) \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b) \(n_{H_2}=n_{Ba}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ba}=0,3.137=41,1\left(g\right)\)
=> \(m_{CaO}=52,3-41,1=11,2\left(g\right)\)
c) \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Dung dịch Y gồm Ba(OH)2 và Ca(OH)2
\(m_{ddsaupu}=52,3+500-0,3.2=551,7\left(g\right)\)
=> \(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,3.171}{551,7}.100=9,3\%\)
\(C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2.74}{551,7}.100=2,68\%\)
Câu 2: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(2K+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+H_2\)
\(BaO+CO_2\rightarrow BaCO_3\)
\(BaO+SO_2\rightarrow BaSO_3\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
Câu 1 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
a) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,15 0,15
b) Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe . MFe
= 0,15 .56
= 8,4 (g)
Số mol của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
50ml = 0,05l
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
20ml = 0,02l
Số mol của dung dịch axit sunfuric
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)
a) Pt : 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 2
0,04 0,02
b) Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,02 . 40
= 0,8 (g)
Khối lượng của dung dịch natri hidroxit đã dùng
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{0,8.100}{20}=4\left(g\right)\)
c) Pt : 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O\(|\)
2 1 1 1
0,04 0,02
Số mol của kali hidroxit
nKOH = \(\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
Khối lượng của kali hidroxit
mKOH = nKOH . MKOH
= 0,04 . 56
= 2,24 (g)
Khối lượng của dung dịch kali hidroxit
C0/0KOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{2,24.100}{5,6}=40\left(g\right)\)
Thể tích của dung dịch kali hidroxit
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{40}{1,045}=38,28\left(ml\right)\)
Chúc bạn học tốt
nFe = 8,4 : 56 = 0,15 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,15->0,1 -------->0,05 (mol)
=> mFe3O4 = 0,05 . 232 = 34,8(g)
=> VO2= 0,1 .22,4 = 2,24 (l)
pthh 2KMnO4 -t--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,2<-----------------------------0,1 (mol)
=> mKMnO4 = 0,2 . 158 = 31,6 (g)