K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2023

11. D

12. B

13. C

14. C

15. C

16. D

17. D

18. C

19. D

20. B

21. A

22. B

23. C

24. A

25. A

27 tháng 12 2020

126.B 127.A 128.A 129.D 130.B 131.D 132.C 133.B 134.C 135.A 136.D 137.C 138.A 139.A 140.C 141.C 142A 143.D

27 tháng 3 2022

C

4 tháng 8 2019

1.refusal

2,failure

4 tháng 8 2019

His refusal to do the work angered his wife (refuse) her failure in CAE exam surprised me (fail).

Good luck!

27 tháng 12 2016

1.Hay viet toan bo cau truc Dao Ngu.

=> Câu đảo ngữ là dạng câu đem động từ (hoặc trợ động từ) ra trước chủ từ hoặc đảo ngữ
Sau đây, trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam xin đưa ra một số dạng đảo ngữ thường gặp:

1. Đảo ngữ với NO và NOT

No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)

Not any + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
EX: No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)

2. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.

3. Đảo ngữ với ONLY

Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
EX: Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.

4. Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
EX: For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.

5. No sooner………. than…..

Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
EX: No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain becam down in torrents.

6. Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Not only + Auxiliary + S + V but…. also……….
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.

7. Đảo ngữ với SO

So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
So dark is it that I can’t write.
So busy am I that I don’t have time to look after myself.
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.

8. So + adjective + be + N + clause

So intelligent is that she can answer all questions in the interview.

9. Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

EX: I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)

10. Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
No where can you buy the goods as good as those in my country.

11. Đảo ngữ với câu điều kiện
a. Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…

Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.

b. Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were S + to-V/ Were + S…

If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..

c. Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3

If my parents had encouraged me, I would have passed exam.
(= Had my parents encouraged me,

2.Viet cau truc Cau Bi Dong.

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):

Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.

Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)

Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.

Video hướng dẫn học câu bị động kèm bài tập về câu bị động
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:

Subject + finite form of to be + Past Participle

(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.

Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:

Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động. Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)

Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.

Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.

Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động. Ví dụ:

Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)

Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am
is
are
was
were

+ [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am
is
are
was
were

+ being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has
have
had

+ been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal

+ be + [verb in past participle]

Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các ví dụ về sử dụng Câu bị động
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.

Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.

The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.

The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.

Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.

Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy

The little boy gets dressed very quickly.

- Could I give you a hand with these tires.

- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)

This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)

Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)

This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)

This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb

She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand

3.Phien am va dich nghia cac tu sau:

Climate: /claimit/; glocery /glocery/; plough/plough/

4.Chuyen cau sau:

Did Ann discover the mistakes ?

---> Was An discovered the mistake ?

26 tháng 12 2016

Cac ban dung quen phat hien ra loi chinh ta cua minh nha

neu phat hien minh cho ban 1 tich

mn giai thich giup em vi sao chon dap an nha, em cam on a1. Choose the word A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.A. realized        B. watched          C. worked          D. missedA. couple          B. trouble             C. through         D. double2. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.A. hurt               B. further              C....
Đọc tiếp

mn giai thich giup em vi sao chon dap an nha, em cam on a

1. Choose the word A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

A. realized        B. watched          C. worked          D. missed

A. couple          B. trouble             C. through         D. double

2. Choose the word (A, B, C or D) whose underlined part is pronounced differently from the others.

A. hurt               B. further              C. sure              D. burn

A. noticed          B. booked            C. stopped         D. provided

3. Find the word which has the underlined part pronounced differently from that of the others

A. stops              B. bags                  C. cleans           D. has

A. behavior         B. enhancement    C. hour              D. hiking

 

2
29 tháng 5 2022

1 A C 

2 C D

3 A C

29 tháng 5 2022

wao cj thật là thiên tài :>>>yeu

4 tháng 5 2022

SIMPLE PAST<->PRESENT PERFECT

1. They last worked together last year.

They have not worked together for a year.

They last time they worked together was a year ago.

It is a year since they last worked together.

2. The students started/ began playing soccer an hour ago.

They have played soccer for an hour.

3. Peter's been working in the garden since 5 am.

He began working in the garden at 5 am.

4. When did you first write novels?

How long have you first written novels?

How long ago did you first write novels?

5. How long have you worked for that company?

When did you work for that company?

6. When did the earthquake happen?

How long is it since the earthquake happen?

7. That's the most interesting book I have ever read (read)

8. No one used this car long time ago.

This car has not been used for long time.

9. People used the Internet not long ago.

The Internet has been used for not long.

10. The number of students attending the course this year is 50

There have been 50 students who has attended the course this year.

4 tháng 5 2022

minh cam on

 

dạ Anh Chi trong group giải giup em voi ạ. Em cám on nhieu ạ.1.    consists of / the ao dai / that is lit / a long silk tunic / and worn over loose pants / on the sides______________________________________________________________2.    your favorite type / for / is / special occasions / what / of clothing /?______________________________________________________________3.    was made / in Europe / comes from / the word jeans / that / a kind of...
Đọc tiếp

dạ Anh Chi trong group giải giup em voi ạ. Em cám on nhieu ạ.

1.    consists of / the ao dai / that is lit / a long silk tunic / and worn over loose pants / on the sides

______________________________________________________________

2.    your favorite type / for / is / special occasions / what / of clothing /?

______________________________________________________________

3.    was made / in Europe / comes from / the word jeans / that / a kind of material 

______________________________________________________________

4.    with her husband / we / to live / since / she / haven’t seen Thu / moved to Hue

______________________________________________________________

5.    ao dai / been / decades / modernized / for / the / has

______________________________________________________________

6.    the / ago / Miss Nhan / last time / wore / was / five years / the ao dai

______________________________________________________________

7.    sports clothes / will / be taught / Nam / to design / have to / how 

______________________________________________________________

8.    is it / how / a museum / last visited / you / since / long /?

______________________________________________________________                          

9.    The ao dai / for over a century / poem, novels and songs / in / has been mentioned

           ______________________________________________________________

10.What / often worn / are / kinds of clothing / at parties?

           ______________________________________________________________

1
19 tháng 8 2021

1. The ao dai consists of a lonk silk tunic that is lit on the sides and worn over loose pants.

2. What is your favorite type of clothing for special occasion?

3. The word jeans comes from a kind of material that was made in Europe.

4. We haven’t seen Thu since she moved to Hue to live with her husband.

5. The ao dai  has been modernized for decades.

6. The last time Miss Nhan wore the ao dai  was five years ago.

7. Nam will have to be taught how to design sports clothes.

8. How long is it since you last visited a museum?

9. The ao dai has been mentioned in poems, novels and songs for over a century.

10. What kinds of clothing are often worn at parties?

24 tháng 8 2021

Dạ em cám ơn anh nhiều ạ yeu