Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nCuCl2 = 0,15.2 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____0,2<------0,3--------->0,2---->0,3
=> m = 0,3.64 - 0,2.27 = 13,8 (g)
b) \(C_{M\left(AlCl_3\right)}=\dfrac{0,2}{0,15}=1,3333M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + 2nHCl → 2RCln + nH2
Mol: \(\dfrac{0,3}{n}\) 0,15
\(M_R=\dfrac{3,6}{\dfrac{0,3}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Vì R là kim loại nên có hóa trị l,ll,lll
n | l | ll | lll |
MR | 12 | 24 | 36 |
Kêt luận | loại | thỏa mãn | loại |
⇒ R là magie (Mg)
\(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
\(CaCO_3+HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(3AgNO_3+H_3PO_4\rightarrow AgPO_4\downarrow+HNO_3\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{148\cdot10\%}{74}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\) (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (2)
Gọi số mol của Ca(OH)2 (1) là \(a\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(1\right)}=a\)
Gọi số mol của Ca(OH)2 (2) là \(b\) \(\Rightarrow n_{CO_2\left(2\right)}=2b\)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\a+2b=0,3\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\)
a) Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(1\right)}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,1\cdot100=10\left(g\right)\)
b) Ta có: \(m_{CO_2}=0,3\cdot44=13,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddCa\left(OH\right)_2}-m_{CaCO_3}=151,2\left(g\right)\)
Mặt khác, theo PTHH: \(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1mol\)
\(\Rightarrow m_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,1\cdot162=16,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{16,2}{151,2}\cdot100\%\approx10,71\%\)
\(n_{CO_2} = 0,1(mol)\)
\(R_2(CO_3)_t + 2tHCl \to 2RCl_t + tCO_2 + tH_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{R_2(CO_3)_t} = \dfrac{n_{CO_2}}{t} = \dfrac{0,1}{t}(mol)\\ \Rightarrow \dfrac{0,1}{t}(2R + 60t) = 9,6\\ \Rightarrow R = 18t\)
Với t = 1 thì R = 18(NH4)
Vậy công thức muối là (NH4)2CO3
Nồngđộ mol ( mol/l, M):- Là số mol chất tan có trong mộtđơ n vị thể tích dung dịch. Nồngđộ molthayđổi theo nhiệtđộ.số mol chất tan (n)CM = (đơ n vị mol/l, mmol/l )thể tích dung dịch (v)2. Nồngđộ molan (m):- Là số mol chất tan có trong 1 kg dung môi, không thayđổi theo nhiệtđộ.số mol chất tan (g)Cm =số kg dung môi (kg)
Gọi Kim loại Đó là A
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
tl1.......2.............1...........1(mol)
br 0,15....0,3.....0,15.....0,15(mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{3,6}{0,15}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy A là Magie(Mg)
Bài 9.
BTKL: m hh đầu = mX => nX = mhh đầu : MX = (0,5.26 + 0,4.52 + 0,65.2) : 39 = 0,9 mol
nH2 phản ứng = nban đầu - nX = (0,5 + 0,4 + 0,65) - 0,9 = 0,65 mol => số mol H2 đã phản ứng (H2 hết)
Trong X, ta đặt số mol CH≡CH, CH≡C-CH=CH2; CH≡C-CH2-CH3 lần lượt là x, y, z.
+) x + y + z = nX – nY = 0,9 – 0,45 = 0,45 (1)
+) nAgNO3 = 2nC2H2 + nC4H4 + nC≡C-C-C => 2x + y + z = 0,7 (2)
+) BT liên kết π: 2nC2H2 bđ + 3nC4H4 bđ = nH2 pư + 2nC2H2 dư + 3nC4H4 dư + 2nC≡C-C-C + nBr2
=> 0,5.2 + 0,4.3 = 0,65 + 2x + 3y + 2z + 0,55 => 2x + 3y + 2z = 1 (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,25 mol; y = 0,1 mol; z = 0,1 mol
=> Kết tủa tạo thành: CAg≡CAg (0,25 mol); CAg≡C−CH=CH2 (0,1 mol); CAg≡C−CH2−CH3 (0,1 mol)
=> m kết tủa = 0,25.240 + 0,1.159 + 0,1.161 = 92g
=> Chọn B
Câu 10.
=>Chọn B