Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Vì R1//R2//R3 nên:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2\cdot R_3}{R_1\cdot R_2+R_1\cdot R_3+R_2\cdot R_3}=\dfrac{9\cdot15\cdot10}{9\cdot15+9\cdot10+15\cdot10}=3,6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có: R1//R2//R3 nên \(U=U_1=U_2=U_3=R_3\cdot I_3=10\cdot0,3=3\left(V\right)\)
\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3}{9}\approx0,33\left(A\right);I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3}{15}=0,2\left(A\right)\)
c)\(U_{AB}=U_3=3\left(V\right)\)
d)Khi đèn sáng bình thường thì
\(U_{tt}=U_{đm}=6\left(V\right);P_{tt}=P_{đm}=3\left(W\right)\Rightarrow I_3=\dfrac{P_{tt}}{U_{tt}}=\dfrac{3}{6}=0,5\left(A\right)\\ \Rightarrow I_{AB}=I_1+I_2+I_3=0,33+0,2+0,5=1,03\left(A\right)\)
Giải:
a) Số vòng dây của cuộn thứ cấp: \(n_2=\frac{n_1.U_2}{U_1}=24000\left(vòng\right)\)
b) điện trở của dây: \(R=200.2.0,2=80\Omega\)
Công suất hao phí vì toả nhiệt trên đường dây: \(P_{hp}=\frac{P^2.R}{U^2}=\frac{\left(300000\right)^2.80}{\left(30000\right)^2}=8000W\)
ta có d=0,04mm \(\Rightarrow\)r \(=\frac{d}{2}=\frac{0,04}{2}=0,02\) mm.
mà S=\(\Pi.r^2\)
\(S_d=3,14.0,02^2=1,256.10^{-3}\)
ghép vào công thức R=\(f.\frac{l}{S}\)
ta có 50=\(5,5.10^{-8}.\frac{l}{1,256.10^{-3}}\) \(\approx1,14m\)
a) vì hđt thế mach là 220v=> bếp chạy bình thường
điêntro cua bêp dien là:R\(_{bđ}\)=220\(^2\):1000=48.4\(\sqcap\)
cdd đm là:I\(_{đm}\)=1000/220\(\approx\)4.5A
b)đổi 2h=6400s
công suât tiêu thụ trong 6400s là:
A=P*t=1000*6400=6400000J
Bài 2 :
Tự ghi toám tắt nha !
a) sơ đồ :
b) Vì R1 // R2 nên ta có :
\(U=U1=U2\)
\(I=I1+I2\)
Rtđ = \(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{30.20}{30+20}=12\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở là :
\(I1=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{12}{30}=0,4\left(A\right)\)
\(I2=\dfrac{U2}{R2}=\dfrac{12}{20}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện đi qua mạch chính là :
\(I_{TM}=\dfrac{U}{Rt\text{đ}}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\)
c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :
\(A=P.t=U.I.t=12.1.10.60=7200\left(J\right)\)
Bài 3 :
Tự ghi tóm tắt :
Bài làm :
a) Điện trở toàn mạch là
\(R_{TM}=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}+R3=\dfrac{6.4}{6+4}+16=18,4\left(\Omega\right)\) ( vì ( R1//R2) nt R3)
b) Cường độ dòng điện chạy qua đoạn B và C là :
\(I_{BC}=\dfrac{U_{BC}}{Rt\text{đ}}=\dfrac{4,8}{\dfrac{6.4}{6+4}}=2\left(A\right)\)
hiệu điện thế giữa hai điểm A và C
\(U_{AC}=I_{AC}.R3\)
Mà R3 nt (R1//R2) nên :
\(I_{TM}=I_{AC}=I_{BC}\) = 2 (A)
=> U\(_{AC}=I_{AC}.R3=2.16=32\left(V\right)\)
c) điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là :
\(A_{TM}=U_{TM}.I_{TM}.t=\left(32+4,8\right).2.10.60=44160\left(J\right)\)
C3. Để xây dựng công thức tính điện trở R của một đoạn dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng vật liệu có điện trở suất p, hãy tính theo các bước như bảng 2.
Hướng dẫn.
R1 = p
R2 = p.l
R3 =
Câu 1.
Điện trở dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=5,5\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{1\cdot10^{-6}}=5,5\Omega\)
Cường độ dòng điện qua dây: \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{22}{5,5}=4A\)
Câu 2.
Công suất toả nhiệt của bếp:
\(P=U\cdot I=RI^2=40\cdot1,2^2=57,6\Omega\)