Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
\(n_{N_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{0,28}{28}=0,01\left(mol\right)\)
\(V_{N_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,01\cdot22,4=0,224\left(l\right)\)
b)
\(n_{CuCl_2}=\dfrac{0,3\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}=0,05\left(mol\right)\\ m_{CuCl_2}=0,05\cdot\left(64+71\right)=6,75\left(g\right)\)
\(m_{ZnCl_2}=n\cdot M=0,2\cdot\left(65+71\right)=27,2\left(g\right)\)
Câu 18
Số mol S=8/32=0,25mol
Số nguyên tử S là 0,25.6,022.10^23=1,5055.10^23 nguyên tử
Số nguyên tử Na=2.1,5055.10^23=3,011.10^23 ngtu
Số mol Na là n= 3,11.10^23/(6,022.10^23)=0,5mol
m(Na)=0,5.23=11,5g
C12:
\(nK=\dfrac{19,5}{39}=0,5\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
0,5 0,5 0,5 0,25 (mol)
mKOH = 0,5.56 = 28 (g)
m\(H_2=0,25.2=0,5\left(g\right)\)
mdd = mK + mddH2O - mH2
= 19,5 + 261 - 0,5 = 280 (g)
\(C\%_{dd}=\dfrac{28.100}{280}=10\%\)
=> Chọn D
II. Tự luận
C1 :
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
C2 :
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
=> Pứ hóa hợp
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
=> Pứ thế
C3:
Trích mẫu thử ở mỗi dung dịch , đánh số thứ tự , ta nhúng quỳ :
+ Quỳ chuyển đỏ : HCl
+ Quỳ chuyển xanh : NaOH
+ Quỳ không chuyển màu : NaCl
C4:
\(nCuO=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,03-->0,03--->0,03-->0,03
\(VH_2=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,02 0,03 (mol)
\(mAl=0,02.27=0,54\left(g\right)\)
Bài 6 :
$a) M = X + 16.3 = M_{Br} = 80 \Rightarrow X = 32$
$b) M = X + 4.1 = M_{S} = 32 \Rightarrow X = 28$
$c) M = 2X + 32 = 2M_{S} = 2.32 = 64 \Rightarrow X = 16$
Bài 6 :
Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{X2S3}}{M_{CuSO4}}\)
\(\dfrac{M_{X2S3}}{160}\)
⇒ MX2S3 = 160 - 10 = 150 (dvc)
Có : MX2S3 = 150 (dvc)
2.MX + 3.MS = 150
⇒ 2.MX + 3.32 = 150
⇒ 2.MX + 96 = 150
⇒ 2.MX = 150 - 96 = 54
⇒ MX = \(\dfrac{54}{2}=27\) (dvc)
Vậy nguyên tố x là nhôm
kí hiệu : Al
Chúc bạn học tốt
Bài 3:
a, PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
b, \(n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3mol\)
\(n_{MgCl_2}=0,3.1=0,3mol\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5g\)
c, \(n_{H_2}=0,3.1=0,3mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
PTHH: \(CaCO_3\rightarrow Cao+CO_2\)
\(1mol\rightarrow1mol\)
\(100g\rightarrow65g\)
Theo bài: 4 tấn \(\rightarrow\)m tấn
Khối lượng \(CaO\)được theo lý thuyết là:
\(m_{CaOlt}\)=\(\dfrac{4.56}{100}=2,24\)(tấn)
Hiệu suất phản ứng là:
\(H=\dfrac{1,68}{22,4.}100\%=75\%\)
Câu 2 :
a)
Hóa lạnh các khí :
- mẫu thử ngụng tụ thành dung dịch là hơi nước
Sục mẫu thử vào nước vôi trong :
- tạo vẩn đục là CO2
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Đốt cháy hai mẫu thử còn :
- mẫu thử cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
- không hiện tượng là oxi
b)
Sục mẫu thử vào nước vôi trong :
- tạo vẩn đục là CO2
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Đốt cháy hai mẫu thử còn :
- mẫu thử cháy với ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
Cho tàn đóm vào hai mẫu thử còn :
- bùng lửa ,tiếp tục cháy là oxi
- không hiện tượng là không khí
c)
Cho quỳ tím vào mẫu thử
- hóa đỏ là HCl
- hóa xanh là NaOH
- không đổi màu là H2O
\(n_{HCl} = \dfrac{4,38}{36,5} = 0,12(mol)\)
Phương trình hóa học :
\(Fe_xO_y + 2yHCl \to xFeCl_{\dfrac{2y}{x}} + yH_2O\)
Theo PTHH :
\(n_{Fe_xO_y} = \dfrac{n_{HCl}}{2y} = \dfrac{0,06}{y}\ mol\\ \Rightarrow \dfrac{0,06}{y}.(56x + 16y) = 3,2\)
⇔ \(\dfrac{x}{y} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy CTHH của oxit sắt : \(Fe_2O_3\)