Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
TL
Mik cũng chỉ biết câu B thui ak
P : Aa tự thụ
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa
Cây cao F1 : 1/3AA : 2/3Aa
Lấy 4 cây cao F1 , xác suất thu được : 1AA + 3Aa là
=32/81
Hok tốt
- Quy ước: Gen A - lông đen, gen a - lông trắng. Gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn.
a. Pt/c: Lông đen, cánh dài (AABB) x lông trắng, cánh ngắn (aabb)
GP: ---------------------AB -------------------------------------ab
F1: 100% AaBb (lông đen, cánh dài).
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
=> TLKH: 9A-B-: 3A-bb: 3aaB-:1aabb
gồm 9đen, dài: 3 đen, ngắn: 3 trắng, dài: 1 trắng, ngắn
b. F1 x P: AaBb x AABB ------------> F2: 1AABB: 1AaBB: 1AABb: 1AaBb (100% A-B- : long đen, dài).
F1 lai phân tích: AaBb x aabb -------> F1: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb
1. - Cặp gene dị hợp là tổ hợp của 1 alen quy định tính trạng trội và 1 alen quy định tính trạng lặn.
- Biểu hiện kiểu hình ở cặp gene dị hợp có thể là: tính trạng trội, ưu thế lai, hoặc một tính trạng khác nằm giữa trội và lặn.
- Để biến đổi 1 cặp gene đồng hợp trội thành cặp gene dị hợp thì chỉ cần cho lai với 1 cặp gene đồng hợp lặn.
2. - P thuần chủng nghĩa là cả bố và mẹ đều đồng hợp trội, hoặc đồng hợp lặn, hoặc cặp bố mẹ đồng hợp trội, đồng hợp lặn. Theo quy luật phân li tính trạng thì cặp gene đồng hợp trội chỉ phân li ra alen quy định tính trạng trội, và cặp gene đồng hợp lặn chỉ phân li ra alen quy định tính trạng lặn. Cho nên, F1 có cặp gene giống nhau.
vd: AA x AA -> 4 AA
AA x aa -> 4 Aa
aa x aa -> 4 aa
3. - Không. vì như câu 2 đã giải thích.
chữ cậu đẹp đó mk rất mún TL nhưng mk ko biết
câu 9: A% + G% = 50% => A% = 30%, mà A = 3600 => tổng số Nu = A/A% = 3600/30% = 12000 Nu
Mờ qua ông chú ơi.
a. – Giả sử 2 cặp gen trên phân li độc lập:
+ F1 đồng nhất 1 kiểu hình về 2 loại tính trạng
→ F1 đồng nhất kiểu hình về tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa.
+ Về tính trạng chiều cao thân, các phép lai cho đồng nhất 1 kiểu hình là:
AA x AA, AA x Aa, AA x aa, aa x aa.
+ Về tính trạng màu sắc hoa, các phép lai cho đồng nhất 1 kiểu hình là:
BB x BB, BB x Bb, BB x bb, bb x bb.
+ Vậy kiểu gen của P cho F1 đồng nhất 1 kiểu hình về 2 loại tính trạng là:
AABBxAABB; AABBxAABb; AABBx AABb;
AABBxAaBB;AABBxAaBb; AABBxAabb;
AABBxaaBB; AABBxaaBb; AABBxaabb;
AABbxAaBB; AAbbxAaBB; AABbxaaBB; AAbbxaaBB.
– Giả sử 2 cặp gen trên liên kết hoàn toàn:
→ Kiểu gen của P cho F1 đồng nhất 1 kiểu hình về 2 loại tính trạng là:
AB||AB x AB||AB, AB||AB x Ab||aB, AB||AB x AB||Ab, AB||AB x AB||aB, AB||AB x Ab||ab, AB||AB x aB||ab, AB||AB x AB||ab, AB||AB x ab||ab
Ab||Ab x AB||AB, Ab||Ab x Ab||Ab, Ab||Ab x ab||ab, Ab||Ab x aB||aB
aB||aB x AB||AB, aB||aB x aB||aB, aB||aB x ab||ab
b. – F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 : 1) = (Aa x aa) (Bb x bb)
→ Kiểu gen của P là AaBb x aabb (cao, đỏ x thấp, trắng) hoặc Aabb x aaBb (cao, trắng x thấp, đỏ).
– Sơ đồ lai:
+ TH1: Kiểu gen của P là AaBb x aabb (cao, đỏ x thấp, trắng)
P: Cao, đỏ (AaBb) x thấp, trắng (aabb)
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 cao đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
+ TH2: Kiểu gen của P là Aabb x aaBb (cao, trắng x thấp, đỏ)
P: Cao, trắng (Aabb) x thấp, đỏ (aaBb)
G: Ab, ab aB, ab
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 cao đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
c. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên là AaBb.