Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: Hiện tượng: Sủi bọt khí. Giải thích: H+ kết hợp CO32- tạo ra axit yếu H2CO3 tiếp tục phân hủy thành nước và CO2 (thoát ra ngoài).
PTHH: CaCO3(r) + 2CH3COOH(dd) → Ca(CH3COO)2(dd) + H2O(l) + CO2(k)
Câu 2: Số mol muối (CH3COONa) là 0,2 bằng số mol axit axetic, m = 0,2.60 = 12 (g).
Câu 3: Số mol CO2 là 0,18; số mol nước là 0,33. Ta có: (n\(CO_2\) - n\(H_2O\)) = (\(\overline{k}\) - 1).nancol \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 0,15 (ancol no, đơn chức \(\overline{k}\)=0)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O tìm được số mol O2 là 0,5(2.0,18 + 0,33 - 0,15) = 0,27.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tìm được khối lượng hỗn hợp ancol là 0,18.44 + 5,94 - 0,27.32 = 5,22 (g).
Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp ancol là:
32 g/mol (CH3OH) < \(\overline{M}\)=5,22/0,15=34,8 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Vậy hai ancol cần tìm là CH3OH và C2H5OH.
PTHH:
H2SO4 +2KOH → K2SO4 + 2H2O
nKOH = 2nH2SO4 = 0,4(mol)
mKOH = 22,4 (g)
mdd = 22,4/(5,6/100) = 400 (g)
=>Vdd = 400/1,045 ≈ 382,78 (ml)
Giả sử X,Y được tạo từ một α-aminoaxit có CTPT CnH2n+1O2N
=>Ta xác định CTPT của Tetrapeptit X : 4CnH2n+1O2N - 3H2O <=> C4nH8n-2O5N4
Tripeptit Y : 3CnH2n+1O2N - 2H2O <=> C3nH6n-1O4N3
PT đốt cháy 0,05 mol X:
C4nH8n-2O5N4 + O2 --> 4nCO2 + (4n-1)H2O + 2N2
Từ pt cháy ta thấy nCO2 - nH2O = nX .Gọi số mol CO2,H2O thu được lần lượt là x và y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-y=0,05\\44x+18y=36,3\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,6\\y=0,55\end{matrix}\right.\)
Mà \(\dfrac{nCO_2}{n_X}=4n\) => n = 3
=> Y có CTPT C9H17O4N3
Đốt cháy 0,1 mol C9H17O4N3 => 0,9 mol CO2
=> nCaCO3 = nCO2 = 0,9 <=> mCaCO3=0,9.100 = 90 gam
a) trích 1 ít các chất ra làm mẫu thử rồi đánh STT
nhúng QT vào dd
QT không đổi màu => H2O
QT hóa xanh => KOH
QT hóa đỏ => HCl
b)
cho que đóm đang cháy vào 3 lọ
tắt => CO2
cháy với ngọn lửa màu xanh => H2
Cháy to hơn => O2
(Chỉ tính dạng mạch hở, không tính mạch vòng)
Có hai loại :
- Este tạo từ ancol no,ba chức và axit no, đơn chức :
- Este tạo từ ancol no, đơn chứa và axit no, ba chức :
câu 1
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.10}{100}=20\left(g\right)\\
n_{CuSO_4}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
câu 2
\(n_{NaOH}=1.2=2\left(mol\right)\)
câu 3
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{45+15}.100\%=25\%\)
- Phân tử khối của hợp chất=47.2=94 đvC
2X+16=94
\(\rightarrow\)2X=78\(\rightarrow\)X=39(Kali: K)
PTHH Zn+2HCl\(\xrightarrow[]{}\)ZnCl2+H2
nZn=\(\dfrac{32,5}{65}\)=0,5 mol
theo PTHH ta thấy
nZn=nH2=0,5 mol
thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
V= n.22,4
VH2= 0,5. 22,4=11,2 (l)
theo PTHH ta thấy
nZn=nZnCl2=0,5 mol
khối lượng kẽm clorua tạo thành là
m=n.M
mZnCl2=0,5.136=68 (g)
vậy khối lượng kẽm clorua là 68 g