Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 3/
a/
Vì sản phẩn tạo thành là hỗ hợp chất rắn nên H2 phản ứng hết cò X dư
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,204.10^{23}}{6,02.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,2.18=3,6\left(g\right)\)
Theo địng luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m=14,2+3,6-0,4=17,4\left(g\right)\)
b/ Gọi chất X là FexOy
\(Fe_xO_y\left(\dfrac{0,15}{x}\right)+yH_2\rightarrow xFe\left(0,15\right)+yH_2O\left(\dfrac{0,15y}{x}\right)\)
\(m_{Fe}=14,2.59,155\%=8,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,15y}{x}=0,2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Fe3O4
c/ Theo câu a thì ta đã phân tích được oxit sắt từ dư.
\(n_{Fe_3O_4\left(pứ\right)}=\dfrac{0,15}{3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(pứ\right)}=0,05.232=11,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_3O_4\left(dư\right)}=17,4-11,6=5,8\left(g\right)\)
Câu 1:
\(PTHH: 2Cu + O2 -(nhiệt)-> 2CuO \) (1)
Vì O2 dư => Chọn nCu để tính
nCu = \(\dfrac{3,2}{64}\) \(= 0,05 (mol)\)
Theo (1) nO2 phản ứng = \(0,025 (mol)\) \((I)\)
Khi cho lượng O2 dư ở trên tác dụng với Sắt thì:
\(3Fe + 2O2 -(nhiệt)-> Fe3O4 \) (2)
nFe = \(\dfrac{11,2}{56} = 0,2 (mol)\)
Theo (2) nO2 dư đã phản ứng \(= 0,3 (mol)\) \((II)\)
Từ (I) và (II) nO2 = \(0,325 (mol)\)
=> VO2 = \(0,325.22,4 = 7,28 (l)\)
Lời giải:
PTHH: 2Cu + O2 ===> 2CuO
Ta có: nCu = \(\frac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
+) Nếu Cu hết, theo PTHH, nCuO = 0,2 (mol)
=> mCuO = 0,2 x 80 = 16 (gam) > 14,4
=> Giả thiết sai
+) Nếu Cu dư
Đặt số mol Cu phản ứng là a (mol)
=> mCu(phản ứng) = 64a (gam)
=> mCuO(dư) = 12,8 - 64a (gam)
=> nCuO = a (mol)
=> mCuO = 80a (gam)
Mặt khác: mchất rắn = 12,8 - 64a + 80a = 14,4
Giải phương trình, ta được a = 0,1 (gam)
=> mCu(trong hỗn hợp) = 12,8 - 0,1 x 64 = 6,4 (gam)
=> mCuO(trong hỗn hợp) = 14,4 - 6,4 = 8 (gam)
Theo cái đề là biết có Cu dư rồi, còn biện luận ra cũng được
2Cu+O2==> 2CuO
\(n_{Cu}=\frac{12,8}{64}=0,2mol\)
Đặt số mol Cu pứ là x=> số mol dư là 0,2-x
Ta có: \(m_{Cu\left(dư\right)}+m_{CuO}=m_{cr}\)
\(\left(0,2-x\right)64+80x=14,4\)
\(\Rightarrow x=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=0,1mol\)
\(m_{CuO}=0,1.80=8g\)
\(m_{Cu\left(dư\right)}=14,4-8=6,4g\)
1
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ pthh:2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\\ \)
0,25 0,125
\(V_{O_2}=0,125.22,4=2,8\left(l\right)\\ V_{KK}=2,8.5=14\left(l\right)\)
2
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,15 0,15
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{FeCl_2}=127.0,15=19,05\left(g\right)\\ pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,15 0,15
\(m_{H_2O}=0,15.18=2,7\left(g\right)\)
\(3\\ n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\\ pthh:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\\ LTL:\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{0,5}{1}\)
=> H2SO4 dư
\(n_{H_2SO_4\left(p\text{ư}\right)}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ m_{H_2SO_4\left(d\right)}=\left(0,5-0,4\right).98=9,8\left(g\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\\ m_{ZnSO_{\text{ 4}}}=0,4.136=161=64,4\left(g\right)\)
dung dịch làm Qùy tím không chuyển màu vì ZnSO4 là muối
4
\(n_{Na}=\dfrac{13,8}{23}=0,6\left(mol\right)\\ pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
0,6 0,6 0,3
\(m_{\text{dd}}=13,8+300-\left(0,3.2\right)=313,2\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{0,6.40}{313,2}.100\%=7,66\%\)
5
\(n_{CaO}=\dfrac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\\ pthh:CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,04 0,04
\(m_{\text{dd}}=2,24+87,76=90\left(g\right)\\ C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,04.74}{90}.100\%=3,289\%\)