Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. My grandmother keeps telling us that if we catch a cold, we should try natural remedies before taking any medicine. - Sửa từ "drinking" thành "taking" vì chúng ta uống thuốc, không uống phương pháp chữa bệnh. 2. The plants are an excellent source of vitamins and minerals. - Sửa từ "vitamin" thành "vitamins" vì chúng ta cần nhiều loại vitamin, không chỉ một loại duy nhất. 3. Premature babies are more likely to suffer from breathing difficulties in childhood. - Xóa từ "to" sau "suffer" vì "suffer from" là cụm động từ thích hợp để diễn tả việc mắc phải một căn bệnh hoặc khó khăn.
1 has your uncle been cycling
2 hasn't been going
3 has been playing
4 have you been waiting
5 have been getting up
6 have not been listening
7 has been studying
8 has been shouting
9 have been helping
10 has been practising
7C pollutants( những nguồn gây ô nhiễm)
8 B ( the thường đứng trước danh từ)
9A( tính - danh)
10A result in = lead to: gây ra ; dẫn đến
thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :
Công thức :
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
- Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
chúc bn học tốt