Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ kiểu gen Aa là: \(Aa=\dfrac{1}{2^4}=6,25\%\)
Trên ADN:
Amạch gốc =mU = 40%
Tmạch gốc =mA = 20%
Gmạch gốc = mX = 27%
Xmạch gốc =mG= 13%
Quy ước gen: A chân cao. a chân thấp
a) Kiểu gen: chân cao: AA hoặc Aa
Chân thấp: aa
TH1: P AA( chân cao) x aa( chân thấp)
Gp A a
F1 Aa(100% chân cao)
TH2: P Aa( chân cao) x aa( chân thấp)
Gp A,a a
F1 1Aa:1aa
kiểu hình: 1 chân cao:1 chân thấp
b) kiểu gen F1: Aa và aa
TH1: F1 Aa( chân cao) x Aa( chân cao)
GF1 A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình:3 chân cao:1 chân thấp
TH2: F1 Aa( chân cao) x aa( chân thấp)
GF1 A,a a
F2: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 chân cao:1 chân thấp
TH3 F1 aa( chân thấp) x aa( chân thấp)
GF1 a a
F2 aa(100% chân thấp)
c) đem lại phân tích: ( lai với cá thể mang tính trạng lặn)
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp
VD: Nếu thu dc F3 có giống nhau -> F2 thuần chủng
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp
VD: nếu thu dc F3 có kiểu hình 1 chân cao:1 chân thấp
-> F2 đem lại không thuần chủng
Câu 1:
Quy ước gen: A hạt vàng. a hạt xanh
c) ta sẽ cho cây đậu Hà Lan hạt vàng đó đi lai phân tích
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Bài 2:
Quy ước gen: A tóc xoăn. a tóc thẳng
B mắt nâu. b mắt xanh
b) kiểu gen người con trai tíc thẳng mắt xanh: aabb
-> mỗi bên P cho ra 1 loại giao tử : ab
Mà kiểu hình P:+ bố tóc xoăn mắt nâu -> kiểu gen : AaBb
+mẹ tóc thẳng mắt nâu -> kiểu gen: aaBb
c) giao tử gen bố: AB,Ab,aB,ab
Giao tử gen mẹ : aB,ab
Ta có : Xét F2 :
\(\dfrac{đỏ}{vàng}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
-> Đỏ (A) trội hoàn toàn so vs vàng (a)
-> Cây F1 có KG Aa (1)
\(\dfrac{tròn}{bầu}=\dfrac{9+3}{3+1}=\dfrac{3}{1}\)
-> Tròn (B) trội hoàn toàn so vs bầu (b)
-> Cây F1 có KG Bb (2)
Xét chung các cặp tính trạng :
\(\left(Đỏ:vàng\right)\left(Tròn:bầu\right)=\left(3:1\right)\left(3:1\right)=9:3:3:1\)
-> Giống vs tỉ lệ bài cho
=> Các gen phân ly độc lập vs nhau
Từ (1) và (2) -> F1 có KG : AaBb
Sđlai :
F1 : AaBb x AaBb
G : AB;Ab;aB;ab AB;Ab;aB;ab
F2 : KG : 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB
: 2aaBb : 1aabb
KH : 9 đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu : 3 vàng, tròn : 1 vàng, bầu
Chọn ngẫu nhiên các cây mọc từ quả đỏ, tròn F2
-> Các cây đó sẽ có KG : \(\dfrac{1}{9}\)AABB : \(\dfrac{2}{9}\)AABb : \(\dfrac{2}{9}\)AaBB : \(\dfrac{4}{9}\)AaBb
Tách riêng các cặp tính trạng :
F2 : \(\dfrac{1}{9}\)AABB : \(\dfrac{2}{9}\)AABb : \(\dfrac{2}{9}\)AaBB : \(\dfrac{4}{9}\)AaBb
-> ( \(\dfrac{3}{9}\) AA : \(\dfrac{6}{9}\) Aa ) ( \(\dfrac{3}{9}\) BB : \(\dfrac{6}{9}\) Bb )
Cho tự thụ phấn :
- \(\dfrac{3}{9}\) ( AA x AA ) -> F3 : \(\dfrac{3}{9}\) AA
- \(\dfrac{6}{9}\) ( Aa x Aa ) -> F3 : \(\dfrac{1}{6}AA:\dfrac{2}{6}Aa:\dfrac{1}{6}aa\)
- \(\dfrac{3}{9}\) ( BB x BB ) -> F3 : \(\dfrac{3}{9}BB\)
- \(\dfrac{6}{9}\) ( Bb x Bb ) -> F3 : \(\dfrac{1}{6}BB:\dfrac{2}{6}Bb:\dfrac{1}{6}bb\)
Vậy : Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen ở F3 là : \(\left(\dfrac{2}{6}\right)^2=\dfrac{1}{9}\)
Tỉ lệ kiểu hình hạt vàng, bầu ở F3 là : \(\left(\dfrac{1}{6}\right)^2=\dfrac{1}{36}\)
a) Đa bội là thuật ngữ dùng để chỉ tế bào hoặc mô hay cơ thể sinh vật có số bộ nhiễm sắc thể là bội số của n lớn hơn 2n của bộ đơn bội.
b)
lớn hơn
thể đa bội
( câu cuối em ko rõ )