Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: K
2K + 2H2O --> 2KOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Ag
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Ag
b)
- Hòa tan 4 chất rắn vào nước:
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Al, Cu
- Hòa tan 3 chất rắn còn lại vào dd NaOH
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Chất rắn không tan: Fe, Cu
- Hòa tan 2 chất rắn còn lại vào dd HCl
+ Chất rắn tan, có khí thoát ra: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Chất rắn không tan: Cu
Cho các mẫu thử vào nước tan có khí thoát ra là K
không tan là Fe và Ag
\(2K+2H_2O->2KOH+H_2\)
cho dd HCl vào nhóm không tan
+có khí thoát ra là Fe
+không hiện tượng Ag
\(Fe+2HCl->FeCl2+H2\)
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và có xuất hiện bọt khí không màu thì là Al. Còn lại Ag, Fe không hiện tượng
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch HCl, nếu chất rắn nào tan và xuất hiện bọt khí không màu thì là Fe. Còn lại Ag không tan
- Vậy ta đã nhận biết được các chất rắn trên
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
- Trích mẫu thử, đánh số thứ tự
- Cho các mẫu thử trên vào dung dịch NaOH, nếu chất rắn nào tan ra và có xuất hiện bọt khí không màu thì là Al. Còn lại Ag, Fe không hiện tượng
- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dung dịch HCl, nếu chất rắn nào tan và xuất hiện bọt khí không màu thì là Fe. Còn lại Ag không tan
- Vậy ta đã nhận biết được các chất rắn trên
PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O ===> 2NaAlO2 + 3H2\(\uparrow\)
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2\(\uparrow\)
a)
- Cho các dd tác dụng quỳ tím:
+ QT hóa đỏ: HCl
+ QT hóa xanh: NaOH
+ QT không đổi màu: K2SO4, KCl (1)
- Cho 2 dd còn lại tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Kết tủa trắng: K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2KOH
+ Không hiện tượng: KCl
b)
- Cho quỳ tím tác dụng với các dd
+ QT hóa xanh: KOH, K2CO3 (1)
+ QT không đổi màu: K2SO4, KNO3 (2)
- Cho 2 dd ở (1) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Kết tủa trắng: K2CO3
K2CO3 + Ba(OH)2 --> BaCO3\(\downarrow\) + 2KOH
+ Không hiện tượng: KOH
- Cho 2 dd ở (2) tác dụng với dd Ba(OH)2
+ Kết tủa trắng: K2SO4
K2SO4 + Ba(OH)2 --> BaSO4\(\downarrow\) + 2KOH
+ Không hiện tượng: KNO3
c)
- Hòa tan các kim loại vào nước:
+ Kim loại tan: Na
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
+ Kim loại không tan: Al, Ag, Fe
- Hòa tan 3 kim loại còn lại vào dd NaOH:
+ Kim loại tan: Al
2Al + 2NaOH + 2H2O --> 2NaAlO2 + 3H2
+ Kim loại không tan: Ag, Fe
- Hòa tan 2 kim loại còn lại vào dd HCl
+ Kim loại tan: Fe
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
+ Kim loại không tan: Ag
d)
-Hòa tan 4 chất rắn vào nước rồi cho tác dụng với quỳ tím:
+ Chất rắn không tan: Fe2O3
+ Chất rắn tan, đổi màu QT thành màu xanh: CaO, Na2O
CaO + H2O--> Ca(OH)2
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ Chất rắn tan, đổi màu QT thành màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
- Cho CO2 tác dụng với lượng dư 2 dd làm QT hóa xanh
+ Kết tủa trắng: Ca(OH)2 --> Nhận biết được CaO
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
+ Không hiện tượng: NaOH --> Nhận biết được Na2O
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
a) - Thử với lượng nhỏ mỗi chất.
- Cho kim loại vào dung dịch NaOH:
+ Có khí bay lên H2 => Nhận biết Al
+ Không hiện tượng: Zn, Cu
- Cho các kim loại vào dd HCl:
+ Có khí bay lên H2 => Zn
+ Không hiện tượng: Cu
\(Al+NaOH+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
C2 anh gọi ý ban đầu dùng dung dịch HCl loại được Ag, sau đó trộn các dd muối mới tạo thành với dd NaOH thì sẽ nhận biết được 3 dung dịch còn lại: KT trắng xanh dễ hóa nâu ngoài không khí => Fe, KT trắng => Mg, KT keo trắng KT tan => Al(OH)3
Câu 2: Dùng quỳ tím
a)
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím không đổi màu: Ba(NO3)2 và NaCl
- Đổ dd H2SO4 đã nhận biết được vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(NO3)2
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
b)
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl
- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và K2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: K2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+K_2SO_4\rightarrow2KOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
c) Dung dịch màu xanh: CuCl2
- Quỳ tím hóa xanh: Ba(OH)2
- Quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd Ba(OH)2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: HCl
d)
- Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4
- Quỳ tím hóa xanh: NaOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
- Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4 (Nhóm 2)
- Đổ dd H2SO4 vào nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa: Ba(OH)2
PTHH: \(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: NaOH
- Đổ dd Ba(OH)2 vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
Câu 1:
a)
- Dùng nam châm để hút sắt
- Đổ dd HCl vào 2 kim loại còn lại
+) Kim loại tan dần: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Ag
b)
*Dung dịch màu xanh lục: CuCl2 và FeCl2 (Nhóm 1)
*Dung dịch không màu: NaCl và MgCl2 (Nhóm 2)
*Đổ dd KOH vào từng nhóm
- Đối với nhóm 1
+) Xuất hiện kết tủa xanh lơ: CuCl2
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Xuất hiện kết tủa trắng xanh: FeCl2
PTHH: \(2KOH+FeCl_2\rightarrow2KCl+Fe\left(OH\right)_2\downarrow\)
- Đối với nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: MgCl2
PTHH: \(MgCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
+) Không hiện tượng: NaCl
- Đổ nước vào các chất rắn
+) Chất rắn tan dần: K2O
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
+) Chất rắn tan và có khí: Ba và Na (Nhóm 1)
PTHH: \(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
+) Chất rắn không tan: Fe, Ag, Al, Mg và CuO (Nhóm 2)
- Sục CO2 vào từng dd nhóm 1 sau khi đổ nước
+) Xuất hiện kết tủa: Ba
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
+) Không hiện tượng: Na
- Đổ dd HCl vào chất rắn trong nhóm 2
+) Dung dịch chuyển xanh lục và có khí: Fe
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
+) Dung dịch hóa xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Chất rắn không tan: Ag
+) Dung dịch không màu: Al và Mg
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2\uparrow\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
- Đổ dd KOH vào 2 chất rắn còn lại
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(Al+KOH+H_2O\rightarrow KAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\uparrow\)
+) Không hiện tượng: Mg
b: Cho NaOH vào các mẫu thử.
Mẫu thử có khí bay lên là Al
Mẫu thử không có khí bay lên là Fe,Ag
Cho HCl vào hai mẫu thử còn lại.
Mẫu nào có khí bay lên là Fe
Còn lại là Ag
a) Trích mẫu thử
- Nhỏ mỗi dung dịch một ít lên giấy quì tím. Nhận ra
+ Ba(OH)2: Đổi màu quì tím sang xanh
+ H2SO4 : Đổi màu quì tím sang đỏ
+ AgNO3, BaCl2: không đổi màu quì tím
+Dùng H2SO4 vừa nhận tra cho tác dụng với 2 dd còn lại. Nhận ra:
+BaCl2: Sing ra kết tủa màu trắng
-Còn lại là AgNO3
b) -Cho 4 kim loại trên lần lượt tác dụng với H2SO4 loãng. Nhận ra:
+ Nhóm 1: Cu, Ag do không tác dụng với axit
+ Nhóm 2 : Ba: tác dụng với axit và sinh ra kết tủa màu trắng. Còn lại là Fe tác dụng với axit
- Cho 2 kim loại ở nhóm 1 tác dụng với HCl. Nhận ra:
+ Ag: Có kết tủa màu trắng sinh ra
+ Còn lại là Cu
c)- Cho 3 dd axit trên tác dụng với Ca(NO3)2. Nhận ra H2CO3 do sinh ra kết tủa
-Cho 2 dd còn lại tác dụng với AgNO3. Nhận ra HCl do có kết tủa màu trắng sinh ra.
-Còn lại là H2SO4
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho dung dịch H2O lần lượt vào từng chất :
- Tan, sủi bọt : Na
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 3 chất còn lại :
- Tan,sủi bọt : Al
Hai mẫu thử cho phản ứng với dung dịch HCl :
- Tan, sủi bọt : Fe
- Không HT : Ag
PTHH em tự viết nhé !