Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nHCl= 1,5.0,2=0,3(mol); nH2SO4= 1.0,2=0,2(mol)
PTHH: NaOH + HCl -> NaCl + H2O
0,3_________0,3(mol)
2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,4_______0,2(mol)
=>> nNaOH(tổng)=0,3+0,4=0,7(mol)
=> VddNaOH= 0,7/0,2=0,35(l)=350(ml)
=> CHỌN C
a)
- Gọi x, y lần lượt là số mol của \(CuO,ZnO\)
PTHH.
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
- Ta có hệ phương trình sau:
\(80x+81y=24,2\)
\(2x+2y=0,6\)
Giải hệ pt ta được: \(x=0,1\left(mol\right);y=0,2\left(mol\right)\)
\(\%m_{CuO}=\left(80.0,1:24,2\right).100\%=33,05\%\)
\(\%m_{ZnO}=100\%-33,05\%=66,95\%\)
200 ml =0,2 l
\(n_{HCl}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\left(1\right)\)
a 2a (mol)
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\left(2\right)\)
b 2b (mol)
ta có
\(\begin{cases}80a+81b=24,2\\2a+2b=0,6\end{cases}\)
giả ra ta được a =0,1 (mol)
=> \(m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)
thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là
%CuO = \(\frac{8}{24,2}.100\%=33,06\%\)
%ZnO= 100% - 33,06% = 66,94%
Đặt nZnO = x (mol); nFeO = y (mol); ( x, y > 0 )
ZnO + H2SO4 \(\rightarrow\) ZnSO4 + H2O (1)
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O (2)
Từ (1)(2) ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}81x+72y=31,05\\161x+152y=63,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) V H2SO4 = \(\dfrac{0,25+0,15}{2}\) = 0,2 (l)
PTHH:
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O (1)
.x..........x...............x...........x.
FeO + H2SO4 -> FeSO4 + H2O (2)
.y..........y..............y...........y..
Ta có hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}81x+72y=31,05\\161x+152y=63,05\end{matrix}\right.\)
Giải hệ pt ta có \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
VH2SO4 ở (1) là: \(\dfrac{0,25}{2}\) = 0,125 (lit)
VH2SO4 ở (2) là \(\dfrac{0,15}{2}\)= 0,075 (lit)
=> VH2SO4 đem dùng là : 0,125 + 0,075 = 0,2 (lit) = 200 (ml)
nNa2O=15,5/62=0,25(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
nNaOH= 2.0,25=0,5(mol)
=> CMddNaOH=0,5/0,5=1(M)
b) 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,5__________0,25____0,25(mol)
mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
c) mddH2SO4=24,5/20%= 122,5(g)
=>VddH2SO4= 122,5/1,14= 107,456(ml)
=> Vddsau= 0,5+ 0,107456=0,607456(l)
CMddNa2SO4= 0,25/0,607456=0,412(M)
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
c) Thể tích của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Số mol của natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{107,45}=0,002\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
b,\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c,\(n_{ZnO}=\dfrac{16,2}{81}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Mol: 0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
d,\(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O
Mol: 0,2 0,4
\(\Rightarrow V_{ddKOH}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\)