Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo:
Tiếng Anh:
I'm writing to talk about my family rules. It's an interesting topic, isn’t it? It may be obvious that every family has it's own rules. Mine has a few, apart from our traditional rules, especially for this school year as I'm in the final year. First. I’m not allowed to watch TV, nearly any, except when there is a good or interesting movie or when I have finished all my homework and exercises. And my parents never let me stay up so much late at night. Next, my parents don't permit me to go out with friends without necessary reason; for example, birthdays or funerals. Besides, I have to take a balanced diet to keep fit for my coming exam. And one more thing I have to keep up is talking on the phone, that is I have to set a limit to my using of the phone. Do you think I have a lot of rules to abide? Or I have no rights or freedom to do what I want or like? Tell me about your family rules? It's much fun to hear about them. Stop now and dont forget to give my regards to your family members.
Tiếng Việt:
Tôi sẽ nói với các bạn về các quy tắc gia đình tôi. Đó là một chủ đề thú vị, phải không? Rõ ràng là mỗi gia đình đều có những quy tắc riêng. Gia đình tôi có một vài, ngoài các quy tắc truyền thống của chúng tôi, đặc biệt là trong năm học khi tôi đang ở năm cuối. Đầu tiên. Tôi không được phép xem TV, gần như không, ngoại trừ khi có một bộ phim hay hoặc thú vị hoặc khi tôi đã hoàn thành tất cả các bài tập về nhà. Và cha mẹ tôi không bao giờ cho phép tôi thức quá muộn vào ban đêm. Tiếp theo cha mẹ tôi không cho phép tôi đi chơi với bạn bè mà không có lý do cần thiết ví dụ như sinh nhật hay lễ tang. Ngoài ra, tôi phải có một chế độ ăn uống cân bằng lo giữ cho kỳ thi sắp tới của tôi. Và một điều nữa tôi phải theo kịp là nói chuyện trên điện thoại, đó là 1 phải thiết lập một giới hạn cho việc sử dụng của tôi bằng điện thoại.
1 Having read
2 Having been
3 having damaged
4 having heard
5 Having walked
6 Not having ridden
7 having broken
8 having worked
9 not having invited
10 Having taken
budget: 1.000.000 VNĐ
- date and time (thời gian): 7 p.m on October 31
- who to invite (khách mời): classmates, English teacher
- place (địa điểm): my house
- formal or informal dress (trang phục trang trọng hay trang phục thường): informal dress
- decorations (trang trí): colored light, bulbs, answers flowers
- entertainment (giải trí: âm nhạc, trò chơi, ...): dance, music, games
- food and drink (đồ ăn và đồ uống): pizzas, hambugers, cake, fruit juice,
1, B
2, A
3, A
4, C
5, A
6, B
7, D
8, D
9, D
10, A