Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{C_6H_5OH}=\dfrac{14,1}{94}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na ---> 2C6H5ONa + H2
0,15 0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 = 1,68 (l)
Câu 9
CTHH: CnH2n+2
\(n_{O_2}=\dfrac{21,84}{22,4}=0,975\left(mol\right)\)
PTHH: CnH2n+2 + \(\dfrac{3n+1}{2}\)O2 --> nCO2 + (n+1)H2O
\(\dfrac{1,95}{3n+1}\)<--0,975
=> \(M_{C_nH_{2n+2}}=14n+2=\dfrac{8,7}{\dfrac{1,95}{3n+1}}=\dfrac{58}{13}\left(3n+1\right)\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H10
Câu 12
a) \(n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{30,8}{44}=0,7\left(mol\right)\)
Do nCO2 < nH2O => 2 hidrocacbon là ankan
b)
Gọi công thức chung của 2 ankan là CnH2n+2
\(n_{C_nH_{2n+2}}=0,9-0,7=0,2\left(mol\right)\)
\(\overline{C}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\)
Mà 2 ankan liên tiếp nhau
=> 2 ankan là C3H8 và C4H10
Độ dinh dưỡng phân đạm=%N trong phân.
NH4Cl có %N=\(\frac{14.100\%}{14+4+35,5}=...\%\)
NH4NO3 có %N=\(\frac{14.2.100\%}{14+4+14+16.3}=...\)%
Tính tương tự với Ca(NO3)2 và ure (NH2)2CO nhé em.
+ \(H_2SO_4\) có \(pH< 7\rightarrow\)Môi trường axit\(\rightarrow\)quỳ hóa đỏ
+ \(KOH\) có \(pH>7\rightarrow\)Môi trường bazo\(\rightarrow\)quỳ hóa xanh
+ \(NaCl\) có \(pH=7\rightarrow\)Môi trường trung tính\(\rightarrow\)quỳ ko đổi
màu
+ \(CH_3COOK\) được tạo từ axit \(CH_3COOH\)(axit mạnh) và bazo KOH(bazo mạnh) có pH>7.Môi trường bazo, quỳ hóa xanh.
+ MgSO4 được tạo từ bazo Mg(OH)2 (bazo yếu) và axit H2SO4 (axit mạnh) có pH<7. Môi trường axit, quỳ hóa đỏ.
+ KF được tạo từ bazo KOH(bazo mạnh) và axit HF( axit yếu) có pH>7. Môi trường bazo, quỳ hóa xanh.
17)
a)
\(CH_3-CH_3\underrightarrow{t^o,xt}CH_2=CH_2+H_2\)
\(CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
\(CH_2Br-CH_2Br+2KOH\underrightarrow{ancol,t^o}CH\equiv CH+2KBr+2H_2O\)
\(CH\equiv CH+H_2O\underrightarrow{HgSO_4,H_2SO_4}CH_3CHO\)
b)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+CH\equiv CH\)
\(2CH\equiv CH\underrightarrow{đime.hóa}CH\equiv C-CH=CH_2\)
\(CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3}CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(nCH_2=CH-CH=CH_2\underrightarrow{t^o,p,Na}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)
c)
\(Al_4C_3+12H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3CH_4\)
\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC,làm.lạnh.nhanh}CH\equiv CH+3H_2\)
\(CH\equiv CH+H_2\underrightarrow{t^o,Pd/PbCO_3}CH_2=CH_2\)
\(CH_2=CH_2+H_2O\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}CH_3-CH_2OH\)
\(CH_3-CH_2OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
d)
\(CH_3-CH_2OH\underrightarrow{170^oC,H_2SO_4}CH_2=CH_2+H_2O\)
\(CH_2=CH_2+HCl\rightarrow CH_3-CH_2Cl\)
\(CH_3-CH_2Cl+KOH\underrightarrow{t^o,ancol}CH_2=CH_2+KCl+H_2O\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
\(\)
18)
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
a)
- Cho các khí tác dụng với dd AgNO3/NH3
+ Không hiện tượng: C2H6, C2H4 (1)
+ Kết tủa vàng: C2H2
\(C_2H_2+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow C_2Ag_2+2NH_4NO_3\)
- Dẫn các khí còn lại ở (1) tác dụng với dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: C4H10
b)
- Dẫn các khí qua dd AgNO3/NH3:
+ Không hiện tượng: C4H10, \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (1)
+ Kết tủa vàng: \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\)
\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
- Dẫn các khí còn lại ở (1) tác dụng với dd Br2 dư
+ dd nhạt màu dần: \(CH_3-C\equiv C-CH_3\)
\(CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\)
+ Không hiện tượng: C2H6
c)
- Dẫn các khí qua dd AgNO3/NH3:
+ Kết tủa vàng: \(CH\equiv C-CH_3\)
\(CH\equiv C-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H6, \(CH_2=CH-CH=CH_2\) (1)
- Dẫn các khí còn lại ở (1) tác dụng với dd Br2 dư
+ dd nhạt màu dần: \(CH_2=CH-CH=CH_2\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+2Br_2\rightarrow CH_2Br-CHBr-CHBr-CH_2Br\)
+ Không hiện tượng: C2H6
\(n_A=\dfrac{1,904}{22,4}=0,085mol\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04mol\\ \Rightarrow n_{CH_4}=0,04mol\\ C_3H_6+Br_2->C_3H_6Br_2\\ C_3H_4+2Br_2->C_3H_4Br_4\\ n_{propen}=a;n_{propin}=b\\ a+b=0,085-0,04=0,045\left(1\right)\\ a+2b=\dfrac{9,6}{160}=0,06\left(2\right)\\ \left(1\right)\left(2\right)\Rightarrow a=0,03\\ b=0,015\\ \Rightarrow m_{propin}=40.0,015=0,6g\\ Chọn.C\)
nankan = nO2=0,25(mol)
=> Mankan = \(\frac{18}{0,25}\)=72(g/mol)
Mà CTTQ của ankan là CnH2n+2
=> 14n+2=72 => n=5
=> CTPT :C5H12
Câu 8:
Ta có: \(\dfrac{16n_{CH_4}+44n_{C_3H_8}}{n_{CH_4}+n_{C_3H_8}}=1.30\) \(\Rightarrow14n_{CH_4}=14n_{C_3H_8}\) \(\Rightarrow\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_3H_8}}=1:1\)
Tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=V_{C_3H_8}=50\%\)
→ Đáp án: A
Câu 9:
Ta có: \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\), \(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi CTPT chung của ankan là CnH2n+2.
\(\Rightarrow2n+2=\dfrac{0,7}{0,1}\Rightarrow n=2,5\)
Mà: 2 ankan kế tiếp nhau.
→ C2H6, C3H8.
→ Đáp án: B
nP2O5 =0,15(mol) => nH3PO4=0,3(mol)
nNaOH=0,4(mol)
t=nNaOH/nH3PO4=1,3 => Tạo muối NaH2PO4 (x mol) và muối Na2HPO4 (y mol)
Bảo toàn Na, có: x + 2y = 0,4
Bảo toàn P, có: x+y=0,3
bấm máy ta được: x=0,2 và y=0,1
=> nồng độ của NaH2PO4: 0,2/0,4=0,5M
nồng độ của Na2HPO4: 0,1/0,4=0,25M