
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



Đặt A'B'=a
ΔA'B'C' vuông tại B'
=>\(\left(A^{\prime}B^{\prime}\right)^2+\left(B^{\prime}C^{\prime}\right)^2=\left(A^{\prime}C^{\prime}\right)^2\)
=>\(\left(A^{\prime}C^{\prime}\right)^2=a^2+a^2=2a^2\)
=>\(A^{\prime}C^{\prime}=a\sqrt2\) (1)
Vì ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương
nên A'A//C'C và A'A=C'C
=>A'ACC' là hình bình hành
=>A'C'//AC
=>\(\hat{AC;A^{\prime}D}=\hat{A^{\prime}C^{\prime};A^{\prime}D}=\hat{DA^{\prime}C^{\prime}}\)
A'B'C'D' là hình vuông
=>A'D'=D'C'=C'B'=A'B'=a
Vì ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương
nên A'B'BA là hình vuông
=>A'A=A'B'=a
Vì ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương
nên D'D=A'A=a
ΔA'D'D vuông tại D'
=>\(\left(D^{\prime}A^{\prime}\right)^2+\left(D^{\prime}D\right)^2=\left(A^{\prime}D\right)^2\)
=>\(\left(A^{\prime}D\right)^2=a^2+a^2=2a^2\)
=>\(A^{\prime}D=a\sqrt2\)
D'C'CD là hình vuông
=>\(\left(DC^{\prime}\right)^2=\left(D^{\prime}D\right)^2+\left(D^{\prime}C^{\prime}\right)^2=a^2+a^2=2a^2\)
=>\(DC^{\prime}=a\sqrt2\)
=>DC'=DA'=A'C'
=>ΔDA'C' đều
=>\(\hat{DA^{\prime}C^{\prime}}=60^0\)
=>\(\hat{AC;A^{\prime}D}=60^0\)
=>Chọn C

Hệ số biến dạng theo mỗi trục đo O'x', O'y', O'z' lần lượt là:
p=O'A'OA=22=1�=�'�'��=22=1;
q=O'B'OB=13�=�'�'��=13;
r=O'C'OC=46=23�=�'�'��=46=23.

Câu 1: \(\frac{\pi}{2}<\alpha,\beta<\pi\)
=>\(\sin\alpha>0;\sin\beta>0;cos\alpha<0;cos\beta<0\)
\(\sin^2\alpha+cos^2\alpha=1\)
=>\(cos^2\alpha=1-\sin^2\alpha=1-\left(\frac13\right)^2=\frac89\)
mà \(cos\alpha<0\)
nên \(cos\alpha=-\frac{2\sqrt2}{3}\)
Ta có: \(\sin^2\beta+cos^2\beta=1\)
=>\(\sin^2\beta=1-\left(-\frac23\right)^2=1-\frac49=\frac59\)
mà \(\sin\beta>0\)
nên \(\sin\beta=\frac{\sqrt5}{3}\)
\(\sin\left(\alpha+\beta\right)=\sin\alpha\cdot cos\beta+cos\alpha\cdot\sin\beta\)
\(=\frac13\cdot\frac{-2}{3}+\frac{-2\sqrt2}{3}\cdot\frac{\sqrt5}{3}=\frac{-\sqrt2-2\sqrt{10}}{9}\)
Câu 2:
\(P=cos\left(a+b\right)\cdot cos\left(a-b\right)\)
\(=\frac12\cdot\left\lbrack cos\left(a+b+a-b\right)+cos\left(a+b-a+b\right)\right\rbrack=\frac12\cdot\left\lbrack cos2a+cos2b\right\rbrack\)
\(=\frac12\cdot\left\lbrack2\cdot cos^2a-1+2\cdot cos^2b-1\right\rbrack=cos^2a+cos^2b-1\)
\(=\left(\frac13\right)^2+\left(\frac14\right)^2-1=\frac19+\frac{1}{16}-1=\frac{25}{144}-1=-\frac{119}{144}\)

a)
Giá trị \(f\left( x \right)\) dần về 0 khi \(x\) càng lớn (dần tới \( + \infty \)).
b)
Giá trị \(f\left( x \right)\) dần về 0 khi \(x\) càng bé (dần tới \( - \infty \)).

Câu 1: \(a\cdot\sqrt[3]{a}=a\cdot a^{\dfrac{1}{3}}=a^{\dfrac{4}{3}}\)
=>Chọn C
Câu 2:
ĐKXĐ: x+3>0
=>x>-3
=>Chọn C
Câu 3:
\(3^{x+2}=27\)
=>\(3^{x+2}=3^3\)
=>x+2=3
=>x=1
Câu 4:
ĐKXĐ: x>0
\(log_2^2x-5\cdot log_2x-6< =0\)
=>\(\left(log_2x-6\right)\left(log_2x+1\right)< =0\)
=>\(log_2x-6< =0\)
=>\(log_2x< =6\)
=>x<=64
=>0<x<=64
=>Chọn B
Câu 9:
\(P\left(AB\right)=0,7\cdot0,2=0,14\)
=>Chọn A
Câu 9:
\(P\left(\overline{A}\right)=1-0,4=0,6\)
\(P\left(\overline{A}B\right)=0,6\cdot0,5=0,3\)
=>Chọn B
Câu 10:
A: "Tổng số chấm trên hai con xúc sắc là 5"
=>A={(1;4);(2;3);(3;2);(4;1)}
B: "Tích số chấm trên hai con xúc sắc là 6"
=>B={(1;6);(6;1);(2;3);(3;2)}
=>\(A\cap B=\left\{\left(2;3\right);\left(3;2\right)\right\}\)
=>Chọn D
Câu 11:
A: "Tổng số chấm trên hai con xúc sắc là 7"
=>A={(1;6);(2;5);(5;2);(6;1);(3;4);(4;3)}
B: "Tích số chấm trên hai con xúc sắc là 10"
=>B={(2;5);(5;2)}
=>\(A\cap B=\left\{\left(2;5\right);\left(5;2\right)\right\}\)
=>Chọn A
Câu 11:
\(f\left(x\right)=2x+cosx\)
=>\(f'\left(x\right)=2-sinx\)
\(-1< =-sinx< =1\)
=>\(-1+2< =f\left(x\right)< =1+2\)
=>1<=f(x)<=3
=>Chọn B
Câu 12:
\(y=x^3-3x^2+2\)
=>\(y'=3x^2-3\cdot2x=3x^2-6x\)
\(y'\left(-1\right)=3\cdot\left(-1\right)^2-6\cdot\left(-1\right)=3+6=9\)
\(y\left(-1\right)=\left(-1\right)^3-3\cdot\left(-1\right)^2+2=-1+2-3=-4+2=-2\)
Phương trình tiếp tuyến tại x=-1 là:
y-y(-1)=y'(-1)(x+1)
=>y-(-2)=9(x+1)
=>y+2=9x+9
=>y=9x+7
=>Chọn B