Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40 ω
Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
Công suất tỏa nhiệt của mạch là: P = U.I = 12. 0,3 = 3,6W
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
Thay số vào:
Điện trở R2 là:
\(R_2=\rho\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{18}{0,4.10^{-6}}=18\left(\Omega\right)\)
a) Khi mắc nối tiếp:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=18+32=50\left(\Omega\right)\)
b) Khi mắc song song:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{32.18}{32+18}=11,52\left(\Omega\right)\)
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_1\text{//}R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=4,8\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{15}{8}=1,875\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{15}{12}=1,25\left(A\right)\)
\(\left(U=U_1=U_2=15V\right)\)
c) Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
\(I=I_1+I_2=1,875+1,25=3,125\left(A\right)\)
Điện năng tiêu thụ của mạch trong 10 phút là:
\(A=UIt=15\cdot3,125\cdot10\cdot60=28125\left(J\right)\)
d) \(Đ:12V-24W-2A-6\Omega\)
Sau khi mắc đèn: \(\left(R_1\text{//}R_2\right)\text{ nt }Đ\)
Điện trở tương đương sau khi mắc đèn là:
\(R_{tđ}'=R_{tđ}+R_Đ=4,8+6=10,8\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua đèn là:
\(I_Đ=I=3,125\left(A\right)>I_{đm}\)
⇒ Đèn sáng quá, dễ cháy.
Câu 1:
\(12W=12\Omega,6W=6\Omega\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{12.6}{12+6}=4\left(\Omega\right)\)
Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch trong 10ph:
\(Q_{tỏa}=A=\dfrac{U^2}{R}.t=\dfrac{12^2}{4}.10.60=21600\left(J\right)\)
Câu 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+28=48\left(\Omega\right)\)
Do mắc nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{48}=0,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu R1 và R2:
\(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=0,5.20=10\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=0,5.28=14\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
a. \(R=\dfrac{R1\cdot R2}{R1+R2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
\(U=U1=U2=18V\left(R1\backslash\backslash R2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I=U:R=18:6=3A\\I1=U1:R1=18:10=1,8A\\I2=U2:R2=18:15=1,2A\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}P=UI=18.3=54W\\A=UIt=18.3.20.60=64800\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
c. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{10\cdot0,1\cdot10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=2,5\left(m\right)\)
\(S1=0,1mm^2=0,1.10^{-6}m^2\left(gt\right)\)
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.40}{60+40}=24\left(\Omega\right)\)
\(I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(\Omega\right)\)
\(b,P_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12^2}{60}=2,4\left(W\right)\)
\(P_2=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{12^2}{40}=3,6\left(W\right)\)
\(P_m=U.I=12.0,5=6\left(W\right)\)
a. Điện trở tương đương của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=5\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là:
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=2,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=2,4\left(A\right)\)
c. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc này là:
\(R_{tđ}'=R_{tđ}+R_đ=5+5=10\left(\Omega\right)\)
MCD : R1//R2
a,\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot60}{20+60}=15\left(\Omega\right)\)
b, Đổi : 10 phút =600s
\(P=\dfrac{U^2}{R_{tđ}}=\dfrac{30^2}{15}=60\left(W\right)\)
\(A=P\cdot t=60\cdot600=36000\left(J\right)\)
c,Đổi 0,5 mm2=5.10-7 m2
\(l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{60\cdot5\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=75\left(m\right)\)