Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nguyên tử cacbon có 6p,6n,6e
a)tính khối lượng electrong trong nguyên tử cacbon
b)tính khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon
c)tính khối lượng nguyên tử cacbon
d)tính tỉ lệ khối lượng của electron trong cacbon so với hạt nhân và nguyên tử
Bài 2 :
$n_{HCl} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,3.36,5}{50}.100\% = 21,9\%$
Bài 3 :
$a) 2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
$b) BaO + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2O$
$c) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$d) CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Bài 2:
\(n_{HCl}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{10,95.100\%}{50}=54,75\%\)
1. Ta cân bằng 2 phương trình nhỏ:
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)
Al +4 HNO3 →Al(NO3)3 + NO + 2H2O (2)
Do tỉ lệ thể tích N2O : NO = 1:3. Mà hệ số của N2O ở (1) là 3 do đó ta nhân cả 2 vế của (2) với 9 rồi cộng với (1)
8Al + 30HNO3 →8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O (1)
9x (Al + 4 HNO3 →Al(NO3)3 + NO + 2H2O) (2)
Cộng lại được:
17Al + 66HNO3 →17Al(NO3)3 + 3N2O + 9NO + 33H2O
4.
29x | Al→Al3++3e
3x | 7N+5+ 29e→3N+2 + 2N2
Cân bằng: 29Al + 108HNO3 → 29Al(NO3)3+9NO+6N2+ 54H2O
Câu 4 :
n H2 = 1,68/22,4 = 0,075(mol)
2R + 2HCl $\to$ 2RCl + H2
n R = 2n H2 = 0,15(mol)
=> M R = 3,45/0,15 = 23(Natri)
Câu 5 : D