K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu hỏi 2: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết. Nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... tác động lên đời sống của sinh vật. Nhân tố hữu sinh gồm các cơ thể sống như vi khuẩn, nấm thực vật, động vật. Các cơ thểsống này có ảnh...
Đọc tiếp

Câu hỏi 2:

Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định gọi là giới hạn sinh thái. Nằm ngoài giới hạn này sinh vật sẽ yếu dần và chết.

Nhân tố sinh thái vô sinh như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... tác động lên đời sống của sinh vật. Nhân tố hữu sinh gồm các cơ thể sống như vi khuẩn, nấm thực vật, động vật. Các cơ thểsống này có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới các cơ thể sống khác ở xung quanh.

(Trích SGK Sinh học 9/ trang 120)

a/ Giới hạn sinh thái là gì?

b/ Loài cá rô phi Việt Nam có giới hạn nhiệt độ từ5oC đến 42oC, điểm cực thuận là 30oC . Để cá phát triển tốt thì phải đảm bảo điều kiện nhiệt độ như thế nào? Ở giới hạn nhiệt độ bao nhiêu thì cá sẽ yếu dần và chết?

0
1 tháng 5 2020

Sửa câu 2:

* Ánh sáng và độ ẩm ảnh hưởng tới sự phát triển ,sinh trưởng của sinh vật

- Ví dụ ánh sáng:

VD: Chiếu sáng ngắt quãng ở gia cầm ( gà vịt)

Tác dụng: Khi chiếu sáng ngắt quãng ở gia cầm gà vịt làm chúng đẻ trứng nhiều hơn

=> Tăng năng suất thu hoạch trứng

Thắp đèn buổi tối cho vườn cây thanh long => Tăng quang hợp => tăng năng suất và quả ngọt

- Ví dụ về độ ẩm:mỗi sinh vật đều thích nghi với độ ẩm thích hợp

Gói hút ẩm làm giảm ẩm không khí, ngăn cản sự phát triển của các vi sinh vật => Bảo quản thực phẩm

Đưa độ ẩm về giới hạn tốt nhất cho sinh vật phát triển

1 tháng 5 2020

Câu 1:

- Đối với thực vật:

+ Cây sống ở vùng nhiệt đới, lá có tầng cutin dày để hạn chế bớt sự thoát hơi nước.

+ Cây ở vùng ôn đới về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng lá làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. Chồi cây có vảy mỏng bao bọc, thân và rễ cây có lớp bần dày bao bọc, cách nhiệt bảo vệ cây. Ngoài hình thái của cây nhiệt độ còn ảnh hưởng đến hoạt động quang hợp và hô hấp của cây, ảnh hưởng tới quá trình hình thành và hoạt động của diệp lục.

- Đối với động vật:

+ Động vật hằng nhiệt ở xứ lạnh kích thước cơ thể lớn hơn, tai, các chi, đuôi, mỏ cũng lớn hơn động vật xứ nóng, góp phần giảm toả nhiệt giữ nhiệt độ cơ thể ổn định.Khi nhiệt độ môi trường quá cao động vật có hiện tượng nghỉ hè. Còn nhiệt độ xuống thấp động vật có hiện tượng trú đông hoặc ngủ đông. Mặt khác nhiệt độ còn ảnh hưởng tới các hoạt động sinh lí, lượng thức ăn, tốc độ tiêu hoá thức ăn, ảnh hưởng tới mức độ trao đổi khí, quá trình sinh sản của động vật. Ví dụ: Chuột sinh sản mạnh ở 18oC.

Câu 2:

- Nhiệt độ trên bề mặt trái đất biến thiên rất lớn còn sinh vật chỉ sống được trong giới hạn nhiệt độ rất hẹp (0-500C), thậm chí còn hẹp hơn.

Thực vật chịu hạn có khả năng tích trữ nước trong cơ thể (ở rễ, củ, thân và lá), giảm sự thoát hơi nước (khí khổng ít, lá hẹp hoặc biến thành gai, rụng lá vào mùa khô…), tăng khả năng tìm nước (rễ rất phát triển, nhiều cây có rễ phụ để hút ẩm như si, đa) và cuối cùng là khả năng “trốn hạn”

- Động vật có những loài ưa ẩm (ếch, nhái), ưa ẩm vừa và những loài chịu được khô hạn (lạc đà, đà điểu, thằn lằn…). Ở động vật biến nhiệt, khi độ ẩm giảm thấp, tuổi thọ bị rút ngắn do mất nước.

Câu 3:

Vì lá lúa là cây ưa sáng,ưa ẩm

Còn lá lốt là cây ưa bóng,ưa ẩm

Nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái và cấu tạo khác nhau của 2 cây khác nhau

Mỗi nhân tố sinh thái đều có tác động lên mỗi loại cây về hình thái,cấu tạo sinh trưởng và phát triển

14 tháng 3 2022

Câu 3.Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với

A. một nhân tố sinh thái.

B. nhân tố vô sinh.

C.nhân tố hữu sinh.

D.nhiều nhân tố sinh thái.

Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định.

14 tháng 3 2022

A

19 tháng 3 2022

a

19 tháng 3 2022

A

26 tháng 4 2022

D. Ánh sáng.

26 tháng 4 2022

Câu 5. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố chủ yếu gây nên hiện tượng tỉa cành tự nhiên ở các cây sống trong rừng?

A. Sinh vật gây bệnh.         B. Độ ẩm.        C. Nhiệt độ.          D. Ánh sáng.

Câu 1: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua ba thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ ba (F3) là: A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75% Câu 2: Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì: A. Con lai kinh tế là giống không thuần chủng B. Con lai kinh tế là thể dị hợp...
Đọc tiếp

Câu 1: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua ba thế hệ tự thụ phấn, thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại ở thế hệ con lai thứ ba (F3) là:

A. 12,5% B. 25% C. 50% D. 75%

Câu 2: Về mặt di truyền, người ta không dùng con lai kinh tế làm giống vì:

A. Con lai kinh tế là giống không thuần chủng

B. Con lai kinh tế là thể dị hợp sẽ phân li và tạo ở đời sau thể đồng hợp lặn biểu hiện kiểu hình xấu.

C. Làm giảm kiểu gen ở đời con.

D. Làm tăng kiểu hình ở đời con.

Câu 3: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:

A. Phân tử ADN của tế bào cho

B. Phân tử ADN của tế bào nhận

C. Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho

D.Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen

Câu 4: Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:

A. Có khả năng đề kháng mạnh

B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh

C. Cơ thể chỉ có một tế bào

D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau

Câu 5: Hoocmon insulin được dùng để:

A. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen

B. Chữa bệnh đái tháo đường

C. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn

D. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ

Câu 6: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học:

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen

B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim

C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi

D. Công nghệ hoá chất

Câu 7: Biểu hiện nào sau đây không phải của thoái hoá giống:

A. Các cá thể có sức sống kém dần

B. Sinh trưởng kém, phát triển chậm

C. Khả năng chống chịu tốt với các điều kiện môi trường

D. Nhiều bệnh tật xuất hiện

Câu 8: Kết quả dẫn đến về mặt di truyền khi cho giao phối cận huyết hoặc tự thụ phấn là:

A. Giảm tỉ lệ thể dị hợp và tăng tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể

B. Sự đa dạng về kểu gen trong quần thể

C. Sự đa dạng về kiểu hình trong quần thể

D. Làm tăng khả năng xuất hiện đột biến gen

Câu 9: Đăc điểm của lợn ỉ nước ta là:

A. Tầm vóc to, tăng trọng nhanh

B. Thịt có nhiều mỡ, chân ngắn, lưng võng, bụng sệ

C. Thịt nhiều nạc, tỉ lệ mỡ thấp

D. Trọng lượng tối đa cao

Câu 10: Cá chép có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 20C đến 440C, điểm cực thuận là 280C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng về nhiệt độ là: 50C đến 420C, điểm cực thuận là 300C. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Vùng phân bố cá chép hẹp hơn cá rô phi vì có điểm cực thuận thấp hơn.
B. Vùng phân bố cá rô phi rộng hơn cá chép vì có giới hạn dưới cao hơn.
C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn.
D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn dưới thấp hơn.

Câu 11:Cơ thể sinh vật được coi là môi trường sống khi:

A. Chúng là nơi ở của các sinh vật khác.
B. Các sinh vật khác có thể đến lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể chúng.
C. Cơ thể chúng là nơi ở, nơi lấy thức ăn, nước uống của các sinh vật khác.
D. Cơ thể chúng là nơi sinh sản của các sinh vật khác.

Câu 12: Yếu tố nào dưới đây là nhân tố hữu sinh:

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm B. Chế độ khí hậu, nước, ánh sáng

C. Con người và các sinh vật khác D. Các sinh vật khác và ánh sáng

Câu 13: Khi nào các yếu tố đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một môi trường?

A. Khi nơi đó có đủ điều kiện thuận lợi về nơi ở cho sinh vật.
B. Là nơi sinh vật có thể kiếm được thức ăn.
C. Khi đó là nơi sinh sống của sinh vật.
D. Khi nơi đó không có ảnh hưởng gì đến đời sống của sinh vật.

Câu 14: Khi nào các yếu tố của môi trường như đất, nước, không khí, sinh vật đóng vai trò của một nhân tố sinh thái?

A. Khi các yếu tố của môi trường không ảnh hưởng lên đời sống sinh vật.
B. Khi sinh vật có ảnh hưởng trực tiếp đến môi trường.
C. Khi sinh vật có ảnh hưởng gián tiếp đến môi trường.

D. Khi các yếu tố của môi trường tác động lên đời sống sinh vật.

Câu 15: Các nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?

A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, thực vật.
B. Khí hậu, thổ nhưỡng, nước, địa hình.
C. Nước biển, sông, hồ, ao, cá, ánh sáng, nhiệt độ, độ dốc.

D. Các thành phần cơ giới và tính chất lí, hoá của đất; nhiệt độ, độ ẩm, động vật

Bài 1: Biết F1 tự thụ phấn. Viết sơ đồ lai từ P đến F2 trong 6 phép lai sau ở cây trồng:

1) P: AA x AA

2) P: AA x Aa

3) P: AA x aa

4) P: Aa x Aa

5) P: Aa x aa

6) P: aa x aa

Bài 2: Hãy giải thích cơ sở khoa học của việc kết hôn "một vợ, một chồng" và cấm kết hôn gần trong vòng 3 đời.

Bài 3: Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng này nằm trên các cặp NST khác nhau và phân li độc lập với nhau.

Bố tóc xoăn, mắt xanh.

Hãy cho biết kiểu gen phù hợp của người mẹ để sinh ra các con có tóc xoăn, mắt xanh.

1
20 tháng 2 2021

Câu 1 : A 

12 tháng 4 2020

cái ***** j vậy ??

12 tháng 4 2020

L. Ồ. N.

:)

2 tháng 4 2022

Sinh vật có giới hạn sinh thái càng rộng thì phân bố càng hẹp

8 tháng 3 2022

Ánh sáng : Ảnh hưởng tới đời sống sv, làm thay đổi những đặc điểm hih thái, sinh lý của sinh vật. Nó còn tạo đk để sv di chuyển, định hướng, liên quan tới sự sinh sản của sv

Nhiệt độ : Ảnh hưởng tới hih thái, sinh lý của sv, chúng thường sống ở nhiệt độ tương đối, nhưng có loài thic nghi vs nhiệt độ nóng hoặc rất lạnh,.... Chúng còn đc chia thành 2 nhóm : Sv hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt

Độ ẩm : SV mang nhiều đặc điểm sinh thái thic nghi vs môi trường có độ ẩm khác nhau. Thực vật đc chia thành 2 nhóm lak Thực vật ưa ẩm và thực vật chịu hạn. ĐV cũng tương tự chia thành 2 nhóm lak động vật ưa ẩm và động vật ưa khô

8 tháng 3 2022

Tham khảo :

Độ ẩm không khí và đất ảnh hường nhiều đến sinh trường và phát triển của sinh vật. Có sinh vật thường xuyên sổng trong nước hoặc trong môi trường ầm ướt như ven các bờ sông suối, dưới tán rừng rậm, trong các hang động... Ngược lại, cũng có những sinh vật sống nơi có khí hậu khô như ờ hoang mạc, vùng núi đá...
Những ví dụ về ảnh hưởng của độ ầm iên sinh vật:
- Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng như ở dưới tán rừng, ven bờ suối trong rừng cỏ phiến lá mòng, bản lá rộng, mô giậu kém phát triển. Cây sống nơi ẩm ướt nhưng có nhiểu ánh sáng như ven bờ ruộng, hồ ao cỏ phiến lá hẹp, mô giậu phát triển.
- Cây sống nơi khô hạn hoặc có cơ thể mọng nước, hoặc lá và thân cây tiêu giảm, lá biến thành gai.
- Ếch nhái là động vật sống nơi ẩm ướt. Khi gặp điều kiện khô hạn, do da của ếch nhái là da trần nên cơ thể chúng mất nước nhanh chóng. Ngược lại. bò sát có da được phù vảy sừng nên khả năng chông mất nước có hiệu quả hom, nhiều loài bò sát thích nghi cao với môi trường khô ráo của hoang mạc.
Thực vật được chia thành hai nhóm : thực vật ưa ấm và chịu hạn. Động vật cũng
có hai nhóm : động vật ưa ầm và ưa khô.