Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bạn nên đăng những câu khó nhất hoặc bạn lọc ra những câu tương tự nhau để bản thân có thể vận dụng nhé!
câu 1: Bố trí 1 ròng rọc cố định và 2 ròng rọc động thành hệ thống như hình a sẽ được lợi về lực 4 lần Bố trí ba ròng ròng cố định thành hệ thống như hình b sẽ đc lợi về lực 6 lần
câu 2;
a,\(A_k=80.4,5=360\left(J\right)\)
b, \(P_{tb}=F.v=F.\dfrac{s}{t}=\dfrac{80.4,5}{0,5}=720\left(W\right)\)
câu 3:
-Nếu thay bằng chén nước nóng sẽ tan nhanh hơn do các phân tử nước và đường có khoảng cách, khi ở nhiệt độ cao các phân tử đường và nước sẽ chuyển động nhanh hơn làm đường khuếch tán vào nước nhanh hơn
Bài 1:
a. \(p=dh=10300\cdot36=370800\left(N/m^2\right)\)
b. \(160cm^2=0,016m^2\)
\(p=\dfrac{F}{S}\Rightarrow F=S\cdot p=0,016\cdot370800=5932,8\left(N\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(p_2>p_1\left(1165000>875000\right)\)
\(\Rightarrow\) Tàu đăng lặn xuống, vì khi càng xuống áp suất lại càng tăng.
\(\left\{{}\begin{matrix}p'=dh'\Rightarrow h'=\dfrac{p'}{d}=\dfrac{875000}{10300}\approx84,9\left(m\right)\\p''=dh''\Rightarrow h''=\dfrac{p''}{d}=\dfrac{1165000}{10300}\approx113\left(m\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 9.
Diện tích lưỡi dao: \(S=20\cdot10^{-2}\cdot0,05\cdot10^{-3}=10^{-5}\left(m^2\right)\)
Áp suất tác dụng lên lưỡi dao:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{40}{10^{-5}}=4\cdot10^6Pa\)
Bài 10.
a)Diện tích tiếp xúc: \(S=2\cdot10\cdot10^{-4}=2\cdot10^{-3}m^2\)
Áp suất tác dụng lên mặt sàn:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{P}{S}=\dfrac{500}{2\cdot10^{-3}}=25\cdot10^4Pa\)
bDiện tích tiếp xúc của chân bạn Lan: \(S=2\cdot150=300cm^2=0,03m^2\)
Áp suất tác dụng lên mặt sàn:
\(p=\dfrac{F}{S}=\dfrac{500}{0,03}=\dfrac{50000}{3}Pa\)
Bài 15.
Trọng lượng của bạn Minh và ghế: \(P=10m=10\cdot\left(36+4\right)=400N\)
Áp suất của các chân ghế lên mặt sàn:
\(p=\dfrac{P}{S}=\dfrac{400}{19,3\cdot10^{-4}}=207253,886Pa\)
Bài 16.
a)Áp suất tác dụng lên pittong nhỏ:
\(p=\dfrac{f}{s}=\dfrac{600}{15\cdot10^{-4}}=4\cdot10^5Pa\)
b)Lực tác dụng lên pittong lớn:
\(\dfrac{F}{f}=\dfrac{S}{s}\Rightarrow\dfrac{F}{600}=\dfrac{150}{15}\Rightarrow F=6000N\)
Bài 17.
Diện tích tiếp xúc: \(S=0,015\cdot2=0,03m^2\)
Trọng lượng của người đó: \(P=F=p\cdot S=2\cdot10^4\cdot0,03=600N\)
Khối lượng người đó: \(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{600}{10}=60kg\)
áo màu đen hấp thụ nhiệt tốt hơn áo màu trắng
--> áo màu đen nhanh khô hơn trong mùa hè hoặc dưới nắng
Câu 9) bởi vì nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử phân tử chuyển động càng nhanh nên hiện tượng khuếch tán xảy ra nhanh hơn
Câu 10)
Công suất của Tuấn là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{36000}{10.60}=60W\)
Công suất của Bình
\(P'=\dfrac{A'}{t'}=\dfrac{42000}{14.60}=50W\)
Vậy Tuấn làm việc khoẻ hơn ( do \(P>P'\) )
Câu 11)
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là
\(Q=Q_1+Q_2=\left(0,35.880+0,8.4200\right)\left(100-24\right)=278768J\)
II. Phần tự luận
Câu 1: Động năng của một vật phụu thuộc vào khối lượng và vận tốc
Ví dụ về vật vừa có động năng vừa có thế năng: một chiếc lá đang rơi từ trên cây xuống
Câu 2: Vì nếu cho đá vào trước thì đường và chanh sẽ chậm hòa tan vàotrong nước do nhiệt độ càn cao thì các hạt nguyên tử phân tử chuyển động càng nhanh nên cần hòa tan đường và chanh vào trước để được hòa tan vào trong nước hơn rồi mới nên cho đá vào
II. Phần tự luận:
Câu 3:
Công thực hiện được:
\(A=F.s=180.8=1440J\)
Công suất của người kéo:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{1440}{30}==48W\)
Câu 4:
Đổi: \(12km/h=43,2m/s\)
Công suất của ngựa:
\(\text{℘}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=F.\dfrac{s}{t}=F.\upsilon=320.43,2=13824W\)
câu 1:
Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước, cũng như các phân tử nước xen vào giữa khoảng cách giữa các phân tử đường nên nước đường có vị ngọt.
Câu 2:
a) Công của giếng sâu 5m:
A1 = F.s1 = 220.5 = 1100J
b) Công của giếng 12m
A2 = F.s2 = 220.12 = 2640J
Câu 3:
Công suất của máy thứ nhất:
\(P_1=\dfrac{A_1}{t_1}=\dfrac{200000}{40}=5000W\)
Công suất máy thứ hai:
\(P_2=\dfrac{A_2}{t_2}=\dfrac{270000}{48}=5625W\)
Vậy công suất máy thứ 2 lớn hơn công suất máy thứ 1 ( vì 5625 > 5000 )