Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
kình kịch (dt) là Tiếng chạm liên tiếp vào những vật rắn như gỗ, đất, đá
tai ngược (tt) là đanh đá
dung hạnh (dt) là hai trong số 4 đức tính của người phụ nữ theo quan niệm thời xưa.
dơ dáng (tt) là Trơ trẽn, không biết xấu hổ.
nhân tài là một nhân tài, họ rất có tài nên đc coi là nhân tài =)))
1. Câu a, b, c, d có từ "cứng" mang nghĩa chuyển.
2. Giải thích nghĩa từ "chân trời", "thắng":
- Cỏ non xanh tận chân trời.
=> "chân trời" (nghĩa gốc) chỉ đường giới hạn của tầm mắt, tưởng như mặt đất (biển) tiếp xúc (nối) với bầu trời.
- Những chân trời kiến thức đang rộng mở trong mắt chúng ta.
=> "chân trời" (nghĩa chuyển): chỉ tri thức, tầm hiểu biết của con người.
- Quê tôi có nhiều danh lam thắng cảnh.
=> "thắng" có nghĩa là đẹp (cảnh đẹp)
- Đó là chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta.
=> "thắng" có nghĩa là thắng lợi, đánh bại đối thủ.
- Chúng ta đã thắng khỏi nghèo nàn lạc hậu.
=> "thắng" có nghĩa là thoát khỏi, vượt qua.
- Thắng bộ quần áo mới để đi chơi.
=> "thắng" có nghĩa là mặc.
- Bà mẹ Giống ra đồng, ướm thử vào vết chân to, thế là về nhà bà có thai
Từ chân có nghĩa là chỉ bộ phân của con người
- Chiếc gậy có một chân
Từ chân có nghĩa là bộ phận tiếp giáp với mặt đất của vật
Cái bàn này có bốn chân
- từ ghép : hàng xóm , yên trí , cuốn sách
- từ láy : cứng cáp
Từ láy : cứng cáp
Từ ghép : hàng xóm, yên trí, cuốn sách
Chúc bn hok tốt ~
THAM KHẢO
Hà Nội có Hồ Gươm
Nước xanh như pha mực
Em thường nhớ đến câu thơ quen thuộc đó mỗi khi đến Hồ Gươm chơi. Hồ Gươm(DT) nằm ở(ĐT) trung tâm Thủ đô Hà Nội. Mặt hồ trong xanh(TT) như tấm thảm khổng lồ. Nổi lên giữa hồ, trên thảm cỏ xanh rờn( TT )là Tháp Rùa cổ kính, uy nghiêm. Xa xa, chiếc cầu Thê Húc màu son cong như con tôm dẫn khách du lịch vào thăm đền Ngọc Sơn. Mái đền cổ kính rêu phong nằm cạnh gốc đa già. Trong đền có một cụ rùa rất to được trưng bày trong một tủ kính lớn. Nhìn cụ rùa này em lại nhớ đến sự tích Hồ Gươm. Vua Lê Lợi trả lại kiếm cho thần Kim Quy trên hồ Tả Vọng tức hồ Hoàn Kiếm. Khi hè về, tiếng ve râm ran hòa lẫn với tiếng chim tạo nên bản hòa tấu kéo dài mãi không thôi. Ven đường, những hàng liễu nghiêng mình soi bóng xuống hồ như mái tóc dài của các cô thiếu nữ xõa xuống làm duyên. Vào những ngày lễ hội, mặt hồ lung linh rực rỡ bởi muôn ngàn ánh đèn màu, những bông hoa sữa tỏa mùi hương dìu dịu đậu nhẹ nhàng xuống vai áo người qua đường. Mai đây dù có đi đâu xa em cũng không quên Hồ Gươm - một thắng cảnh đẹp - đã gắn bó với em suốt thời thơ ấu.
Tham khảo!
Những giọt nắng óng ánh tí...tách tí...tách hoài rơi mãi mang theo cái màu vàng của bông lúa trĩu nặng hạt, của ông mặt trời lên phía đằng đông, của tiếng hót giòn tan trong hạt nắng. Và cái màu vàng chói chang của một buổi trưa hè yên bình trên quê tôi. Khi cái nòng đỏ trứng vàng vừa đứng trên đỉnh đầu, bỗng chốc nhuộm xuống trần gian một màu vàng óng ả khiến nóng như càng gay gắt hơn bao giờ hết. Đúng giây phút đó, bản nhạc râm ran của những nghệ sĩ ve sầu được cất lên đung đưa theo tiếng nắng gọi mời. Thỉnh thoảng, chị gió ghé qua, nhón chân nhẹ nhàng đùa vui qua từng cành cây, kẽ lá. Dưới bóng râm của ông đa già, đàn trâu đang say sưa giấc nồng, lặng yên để rồi tạo nên một khung cảnh yên bình đến lạ kì. Tôi nhìn màu vàng của nắng. Cái màu vàng ấy như đang khẽ nói với tôi điều chi chăng ? Tôi nhận ra nắng chỉ hoài tí...tách như muốn nói với tôi rằng nó là mãi là n- Động từ: hoài rơi,...
- Cụm động từ: đang say sưa,...
- Cụm tính từ: bản nhạc râm ran của,...
-Cụm danh từ: màu vàng của bông lúa trĩu nạng hạt,...
Cứng cáp :
Tính từ
không còn yếu ớt nữa, mà đã trở nên khoẻ và chắc chắn, có khả năng chịu được những tác động bất lợi từ bên ngoài để tiếp tục phát triển
nét chữ cứng cáp
đứa bé trông rất cứng cáp
Đồng nghĩa: cứng cát
Chân :
Danh từ
bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy, v.v.
co chân đá
thú bốn chân
đi chân cao chân thấp
nước đến chân mới nhảy (tng)
chân con người, coi là biểu tượng của cương vị, tư cách hay phận sự nào đó trong một tổ chức
có chân trong hội đồng khoa học
thiếu một chân tổ tôm (kng)
kế chân người khác
(Khẩu ngữ) một phần tư con vật có bốn chân, khi chung nhau sử dụng hoặc chia nhau thịt
hai nhà chung nhau một chân lợn
bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác
chân đèn
chân giường
vững như kiềng ba chân
phần dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền
chân núi
chân tường
chân răng
Danh từ
từ dùng để chỉ từng đơn vị những đám ruộng thuộc một loại nào đó
Tính từ
thật, đúng với hiện thực (nói khái quát)
Chúc bn hok tốt !!!
Hơi dài 1 chút đó