Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tham khảo :
- Trống đồng
Đồng : chỉ chất liệu
- Đồng nghiệp
Đồng : chỉ sự giống nhau, tương đồng (ở đây giống nhau về nghề nghiệp-làm nghề giống nhau)
- Đồng ruộng
Đồng : 1 khoảng đất để nông dân canh tác,sản xuất nông nghiệp
- Đồng tiền
Đồng : đơn vị tiền tệ
Em tham khảo:
a, đồng trong trống đồng: là 1 kim loại màu nhạt
b, đồng trong đồng nghiệp: là người làm cùng 1 chỗ
c, đồng trong đồng ruộng: là nơi trồng lúa, hoa màu...
d, đồng trong đồng tiền: là đơn vị tiền tệ của Việt Nam
- Trống đồng (đồng ở đây chỉ chất liệu).
- Đồng nghiệp (đồng ở đây có nghĩa là cùng, đồng nghiệp- người cùng làm việc).
- Đồng ruộng (đồng ở đây chỉ khoảng đất rộng để canh tác).
- Đồng tiền ( đồng ở đây là danh từ chỉ đơn vị).
Từ đồng nghĩa với từ đế xưa nay trong hán tự có thể được coi là chữ Vương, song tuy nhiên nếu đọc kĩ trong bài thơ bất hủ của Lý Thường Kiệt này thì "Đế" lại mang một hàm ý sâu xa hơn. :
Đế ở đây tuy đồng với vương ( vua ) nhưng thật ra thì cấp bậc lại xa nhau, vương là tước của các " thiên triều " phong cho chư hầu là một nước độc lập nào đó, chỉ có " đế " mới là danh xưng của nước lớn , có chủ quyền rõ ràng. Thật vậy, từ thời hai bà Trưng khởi nghĩa đến nay thì chỉ có Triều Lý mới dám xưng Đế ( Ngay cả khi Ngô Quyền trước đây và Lê Lơị sau này tuy có tên hiệu rồi nhưng cũng chỉ xưng đến vương, sau này ông mới xưng đế ) . Một điều mới ở đây là tuy đang trong tình trạng chống ngoại xâm Phương bắc thì tác giả của bài thơ và là vị tướng tài của Vạn Xuân đã khẳng định một cách chắc chắn rằng Đế vương của nước Nam hoàn toàn có thể sánh ngang với các nước lớn chứ không chịu chỉ là vương . Rõ ràng, ta thấy chữ :" Đế " trong bài là không thể nào thay đổi được, đó chính là một hệ tư tưởng vững bền đã tồn tại hàng nghìn năm qua các các triều đại Việt Nam độc lập.
Tự làm ( ^_^)
I/ Trắc nghiệm
1.Từ nào sau đây là từ ghép chính phụ?
A.sách vở B.bà ngoại c.bàn ghế D quần áo
2.Các từ ''đèm đẹp'' và ''chiêm chiếp'' thuộc từ láy nào?
a.láy toàn bộ b.láy bộ phận c.cả a và b
3.Từ ''thiên'' trong câu ''Tiệt nhiên định phận tại thiên thư có nghĩa gì?
a.nghìn b.dời c.trăm d.trời
4.Từ nào trong từ sau có thể thay thế cho từ 'chết' trong câu: Chiếc ô tô này chết máy.
a.mất b.hỏng c. đi d. qua đời
II/Tự luận
Câu 1. thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại từ đồng nghĩa? xác định từ đồng nghĩa trong câu sau:
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau hoặc giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Một cây làm chẳng nên non
ba cây chụm lại nên hòn núi .
Câu 2. xác định từ đồng nghĩa, đồng âm
A> Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba.
B>Cải lão hoàn đồng
Hòa nhi bất đồng
Hơn trượng đồng phơi những lối mòn.
Câu 3. thế nào là quan hệ từ? cho 4 ví dụ sử dụng quan hệ từ?
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,.. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu vs câu trog đoạn văn
- Ví dụ
+ Rừng say ngây và ấm nóng
+ Tiếng hát dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới
+ Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.
+Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.
I. Trắc nghiệm
1-B
2-B
3-D
4-B
II. Tự luận
Câu 1:
- TĐN là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Có 2 loại đồng nghĩa:
+ TĐN hoàn toàn (đồng nghĩa tuyệt đối ) : Là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
+ TĐN không hoàn toàn (đồng nghĩa tương đối, đồng nghĩa khác sắc thái ): Là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm ( biểu thị cảm xúc, thái độ ) hoặc cách thức hành động. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
Từ đồng nghĩa trong câu trên là: cây với non
a)Từ đồng nghĩa vs từ rọi:chiếu,sáng,tỏ,...
Từ đồng nghĩa vs từ nhìn:trông,ngắm,ngó,...
b)Để mắt tới,quan tâm tới:trông,nhìn,chăm sóc,coi sóc,...
Xét xem để thấy và biết được:mong,hi vọng,trông ngóng,...
c)Trái,quả:nghĩa giống nhau và sắc thái biểu cảm giống nhau.
d)Hi sinh,bỏ mạng:nghĩa giống nhau nhưng sắc thái biểu cảm khác nhau.
e)TĐN hoàn toàn(đồng nghĩa tuyệt đối):là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau,được dùng như nhau và có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
TĐN không hoàn thành(đồng nghĩa tương đối,đồng nghĩa khác sắc thái):là các từ tuy cùng nghĩa nhưng vẫn khác nhau phần nào sắc thái biểu cảm(biểu thị cảm xúc,thái độ)hoặc cách thức hành động.Khi dùng những từ này,ta phải cân nhắc lựa chọn cho phù hợp.
Chúc bạn học tốt !
a, đồng trong trống đồng: là 1 kim loại màu nhạt
b, đồng trong đồng lòng: là cùng
c, đồng trong đồng tiền: là đơn vị tiền tệ của Việt Nam
từ đồng 1 có nghĩa là chất liệu đc làm bằng đồng,thường dùng để làm dây điện và chế hợp kim
từ đồng 2 có nghĩa là giống như nhau,ko có j khác nhau
từ đồng 3 có nghĩa là từ dùng để chỉ từng đơn vị riêng lẻ của tiền tệ bằng kim loại,hình tròn
CHÚC BN HC TỐT!!!^^