Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1.
2. x^2 + 3 = 5y
Hình học hình học:
- Tính chất
Mã mở
hình thức thay thế:
Giải pháp thực sự:
Mã mở
Dung dịch:
- Giải pháp từng bước
Mã mở
Dẫn xuất tiềm ẩn:
- Hơn
Ta biến đơi VT được: \(VT=2+\sqrt{200-\left(x^2+2x+1\right)}=2+\left(\sqrt{200-\left(x+1\right)^2}\right)\)
Để vế trái xác định thì \(\left(x+1\right)^2\le200\) \(\left(1\right)\).
Mặt khác : \(VP\) chia hết 2 mà 2 chia hết cho 2 nên \(\left(\sqrt{200-\left(x+1\right)^2}\right)\) chia hết cho 2
hay \(200-\left(x+1\right)^2\) chia hết cho 4. VÌ 200 chia hêt cho 4. Nên \(\left(x+1\right)^2\) chia hết cho 4 \(\left(2\right)\)
mà \(\left(x+1\right)^2\) là số chính phương \(\left(3\right)\) (x là số nguyên)
Từ (1) ;(2) và (3) ta có: \(\left(x+1\right)^2\in\left(0;4\right)\Leftrightarrow\left(x+1\right)\in\left(0;2;-2\right)\)
Từ đó tính được y.
tick mình nha
Đề đúng không thế.
\(y-3\sqrt{4y^2-4y+5}\) hay \(6-3\sqrt{4y^2-4y+5}\) thế
Bài 1:
PT \(5x^2+10x+5+2y^2+4y+2=13\Leftrightarrow5\left(x+1\right)^2+2\left(y+1\right)^2=13.\)(1)
\(\Rightarrow5\left(x+1\right)^2=13-2\left(y+1\right)^2\le13\forall y\)
Do x nguyên nên (x+1)2 chỉ có thể bằng 0 hoặc 1.
- Nếu (x+1)2 = 0 thì 2(y+1)2 = 13 => không có y nguyên
- Nếu (x+1)2 = 1 => x = 0 hoặc -2; thì 2(y+1)2 = 8 => \(y+1=\orbr{\begin{cases}2\\-2\end{cases}\Rightarrow y=\orbr{\begin{cases}1\\-3\end{cases}}}\)
PT có 4 nghiệm nguyên là (x=0;y=1) ; (x=0;y=-3) ; (x=-2;y=1) ; (x=-2;y=-3) .
Mình viết mấy lần đều bị treo màn hình khi nhập công thức chăc vì dài quá.
Mình hướng dẫn thôi. Bạn tự làm vậy.
1./ Viết: \(A=\sqrt{3}\sqrt{2-\sqrt{2+\sqrt{3}}}-\sqrt{2+\sqrt{2+\sqrt{3}}}.\)
2./ Bình phương A. Sau khi biến đổi được:
\(A^2=8-2\sqrt{2+\sqrt{3}}-2\sqrt{3}\sqrt{2-\sqrt{3}}\)
\(\Rightarrow A^2-8=-2\left(\sqrt{2+\sqrt{3}}+\sqrt{3}\sqrt{2-\sqrt{3}}\right).\)
3./ Bình phương lần nữa được:
\(\left(A^2-8\right)^2=32\)
Nên A là nghiệm của PT đã cho.
a)
5x2−3x=0⇔x(5x−3)=05x2−3x=0⇔x(5x−3)=0
⇔ x = 0 hoặc 5x – 3 =0
⇔ x = 0 hoặc x=35.x=35. Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=35x1=0;x2=35
Δ=(−3)2−4.5.0=9>0√Δ=√9=3x1=3+32.5=610=35x2=3−32.5=010=0Δ=(−3)2−4.5.0=9>0Δ=9=3x1=3+32.5=610=35x2=3−32.5=010=0
b)
3√5x2+6x=0⇔3x(√5x+2)=035x2+6x=0⇔3x(5x+2)=0
⇔ x = 0 hoặc √5x+2=05x+2=0
⇔ x = 0 hoặc x=−2√55x=−255
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=−2√55x1=0;x2=−255
Δ=62−4.3√5.0=36>0√Δ=√36=6x1=−6+62.3√5=06√5=0x2=−6−62.3√5=−126√5=−2√55Δ=62−4.35.0=36>0Δ=36=6x1=−6+62.35=065=0x2=−6−62.35=−1265=−255
c)
2x2+7x=0⇔x(2x+7)=02x2+7x=0⇔x(2x+7)=0
⇔ x = 0 hoặc 2x + 7 = 0
⇔ x = 0 hoặc x=−72x=−72
Vậy phương trình có hai nghiệm: x1=0;x2=−72x1=0;x2=−72
Δ=72−4.2.0=49>0√Δ=√49=7x1=−7+72.2=04=0x2=−7−72.2=−144=−72Δ=72−4.2.0=49>0Δ=49=7x1=−7+72.2=04=0x2=−7−72.2=−144=−72
d)
2x2−√2x=0⇔x(2x−√2)=02x2−2x=0⇔x(2x−2)=0
⇔ x = 0 hoặc 2x−√2=02x−2=0
⇔ x = 0 hoặc x=√22x=22
Δ=(−√2)2−4.2.0=2>0√Δ=√2x1=√2+√22.2=2√24=√22x2=√2−√22.2=04=0
a, Ta có \(199-x^2-2x=200-\left(x+1\right)^2\le200\to4y^2-2=\sqrt{199-x^2-2x}\le\sqrt{200}<15.\)
Vì vậy \(4y^2<17\to4y^2\le16\to y^2\le4\to-2\le y\le2.\) (Do \(x,y\) là số nguyên).
Vậy có ba trường hợp:
TH1. Nếu \(y=0\to0=2+\sqrt{199-x^2-2x}\) (mâu thuẫn).
TH2. Nếu \(y=\pm1\to4=2+\sqrt{199-x^2-2x}\to4=200-\left(x+1\right)^2\to\left(x+1\right)^2=196\)
\(\to x+1=\pm14\to x=13,-15.\)
Vậy ta thu được 4 nghiệm là \(\left(13,\pm1\right),\left(-15,\pm1\right)\).
TH2. Nếu \(y=\pm2\to16=2+\sqrt{199-x^2-2x}\to196=200-\left(x+1\right)^2\to\left(x+1\right)^2=4\)
\(\to x+1=\pm2\to x=1,-3.\)
Vậy ta thu được 4 nghiệm là \(\left(1,\pm2\right),\left(-3,\pm2\right)\).
Tóm lại phương trình có 8 nghiệm nguyên là \(\left(13,\pm1\right),\left(-15,\pm1\right)\)\(,\left(1,\pm2\right),\left(-3,\pm2\right)\).
b. Đầu tiên ta thấy nếu \(y<0\to3^y=\frac{1}{3^{-y}}\) không phải là số nguyên. Vậy \(y\ge0.\) Nếu \(y\ge2\to3^y\vdots9\to x^2-5x+7\vdots9\to4x^2-20x+28\vdots9\to\left(2x-5\right)^2+3\vdots9.\) Đặc biệt ta suy ra \(\left(2x-5\right)^2\vdots3\to2x-5\vdots3\to\left(2x-5\right)^2\vdots9.\) Mà \(\left(2x-5\right)^2+3\vdots9\to3\vdots9,\) vô lí.
Do vậy mà \(y<2\to y=0,1.\)
Với \(y=0\to x^2-5x+7=1\to x^2-5x+6=0\to x=2,3.\)
Với \(y=1\to x^2-5x+7=3\to x^2-5x+4=0\to x=1,4.\)
Tóm lại phương trình sẽ có 4 nghiệm nguyên là \(\left(x,y\right)=\left(2,0\right),\left(3,0\right),\left(1,1\right),\left(4,1\right).\)