
- Giải phương trình lượng giác: \(2 \left(sin \right)^{2} x + 3 sin x - 2 = 0\)
- Đặt \(t = sin x\), phương trình trở thành: \(2 t^{2} + 3 t - 2 = 0\)
- Giải phương trình bậc hai, ta được: \(t_{1} = \frac{1}{2}\) và \(t_{2} = - 2\) (loại vì \(- 1 \leq sin x \leq 1\))
- Với \(t = \frac{1}{2}\), ta có: \(sin x = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{\pi}{6} + k 2 \pi\) hoặc \(x = \frac{5 \pi}{6} + k 2 \pi\) (với \(k \in \mathbb{Z}\))
- Giải phương trình lượng giác: \(2 \left(\left(\right. s i n \left.\right)\right)^{2} x + 3 s i n x - 2 = 0\)
- Đặt \(t = s i n x\), phương trình trở thành: \(2 t^{2} + 3 t - 2 = 0\)
- Giải phương trình bậc hai, ta được: \(t_{1} = \frac{1}{2}\) và \(t_{2} = - 2\) (loại vì \(- 1 \leq s i n x \leq 1\))
- Với \(t = \frac{1}{2}\), ta có: \(s i n x = \frac{1}{2} \Rightarrow x = \frac{\pi}{6} + k 2 \pi\) hoặc \(x = \frac{5 \pi}{6} + k 2 \pi\) (với \(k \in \mathbb{Z}\))